Du học sinh Hàn học xong muốn ở lại làm việc thì nên biết bảng tính điểm áp dụng để chuyển sang visa D-10 PHÍA DƯỚI…..
Cục quản lý xuất nhật cảnh Hàn Quốc dựa vào tổng số điểm của bạn để quyết định có cấp visa D-10 (ở lại thử việc 2 năm / chuyển từ visa D2 sang) hay không. Theo quy định thì điểm số yêu cầu phải đạt từ 60 điểm trở lên trong tổng số 180 điểm, trong đó bắt buộc phải có tối thiểu 20 điểm ở mục cơ bản trong bảng điểm.
Bảng tính điểm để chuyển sang visa D-10 |
||||
Mục | Điều kiện tính điểm | Điểm | ||
Cơ bản (tối thiểu 20 điểm) | Độ tuổi | 20 – 24 | 10 | |
25 – 29 | 15 | |||
30 – 34 | 20 | |||
35 – 39 | 15 | |||
40 – 49 | 5 | |||
Bằng cấp (học và lấy bằng ở Hàn Quốc) | Cao đẳng | 15 | ||
Đại học | 15 | |||
Thạc sĩ | 20 | |||
Tiến sĩ | 30 | |||
Lựa chọn | Kinh nghiệm làm việc | 3 – 4 năm | 5 | |
5 – 6 năm | 10 | |||
> = 7 năm | 15 | |||
Thời gian học tập tại Hàn | Cao đẳng (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) | 5(30) | ||
Đại học (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) | 10(30) | |||
Thạc sĩ (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) | 15(30) | |||
Tiến sĩ (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) | 20(30) | |||
Kinh nghiệm tu nghiệp | Tu nghiệp đại học (D-2-5) | 12 – 18 tháng | 3(30) | |
> = 18 tháng | 5 | |||
Sinh viên trao đổi (D-2-6) | 12 – 18 tháng | 3 | ||
> = 18 tháng | 5 | |||
Tu nghiệp cơ quan nhà nước (D-4-2) | 12 – 18 tháng | 3 | ||
> = 18 tháng | 5 | |||
Du học tiếng Hàn (D-4-1) | 12 – 18 tháng | 3 | ||
> = 18 tháng | 5 | |||
Tu nghiệp cơ quan danh tiếng (D-4-6) | 12 – 18 tháng | 3 | ||
> = 18 tháng | 5 | |||
Năng lực tiếng Hàn | Topik hoặc chương trình xã hội tổng hợp KIIP | Cấp 2 | 5 | |
Cấp 3 | 10 | |||
Cấp 4 | 15 | |||
> = Cấp 5 | 20 | |||
Điểm cộng | Có quan hệ với trưởng cơ quan hành chính trung ương, hoặc có thư giới thiệu của trưởng cơ quan nhà nước của một quốc gia | 20 | ||
Tốt nghiệp từ một trường đại học danh tiếng (top 200 của Times, Top 500 của QS) | 20 | |||
Có kinh nghiệp làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia (Top 500 của Fortune) | 20 | |||
Có bằng đại học ngành công nghệ | 5 | |||
Từng có thu nhập cao từ công việc chuyên môn (> = 50,000 USD) | 5 | |||
Điểm trừ | Số lần vi phạm luật xuất nhập cảnh hoặc luật Hàn Quốc | lần 1 | -5 | |
lần 2 | -10 | |||
lần 3 | -30 |
Chu ý: Những trường hợp có lý lịch đã vi phạm trong “luật tìm việc”, hoặc đã bị phạt trên từ 400,000 won sai phạm trong thời gian đi làm thêm. Và bắt buộc phải có tối thiểu 20 điểm trong mục cơ bản ở trên.
Xem thêm bản gốc do Bộ tư pháp Hàn Công bố
Xem thêm:
- Tuyển sinh du học Hàn các trường top 1% có chi phí thấp
- Các trường chứng thực không phải pv ở sứ quán Hàn
- Danh sách 84 trường chứng thực Hàn Quốc không bị…
- Sự thực Du học nghề Hàn Quốc Visa D4-6 là…
- Tất cả các LƯU Ý cần biết về Thủ tục…
- Tất cả về KVAC – Trung tâm Đăng ký Visa…
- Ý nghĩa con Dấu mà ĐSQ Hàn hoặc cục XNC…
- Quy định mới xét cấp visa Du học của ĐSQ…
- Điều kiện và hồ sơ xin visa Hàn Quốc đi…
- Hàn Quốc công bố chính sách thị thực (visa) mới…
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam