Bảng tính điểm visa D-10 | Du học sinh Hàn sắp tốt nghiệp xem ngay

Làm sao để biết bản thân có đủ điều kiện để chuyển visa từ D4 sang D10 hay không? Đó là vấn đề mà các bạn du học sinh sắp tốt nghiệp rất quan tâm trong thời gian gần đây. Các bạn hãy xem công thức tính điểm dưới đây để biết mình có đủ điểm không nhé!

Xem thêm: Du học Hàn Quốc xong có được ở lại định cư không ?

Visa D-10 cánh cửa để du học sinh ở lại Hàn

Trước tiên hãy xem quy trình từ du học tiếng Hàn visa D4-1 chuyển sang visa D-10 như dưới

Các bước chuyển đổi visa du học sinh

Các bước chuyển đổi visa du học sinh

Trước khi xem cách tính điểm thì bạn nên biết visa D-10 (du học sinh học chuyên ngành sau khi tốt nghiệp nếu muốn ở lại thì phải chuyển visa du học D-2 sang visa xin việc D-10, visa này được xem như cách cửa giúp cho những du học sinh quốc tế có được phép ở lại xin và làm việc (thử việc).

Visa D-10 được chia nhỏ thành 2 loại sau:

  • D-10-1: Visa chờ xin việc thông thường (일반구직)
  • D-10-2: Visa lập nghiệp (기술창업 준비)

+ Chú ý: Visa D-2 của du học sinh hầu hết chỉ chuyển sang được visa xin việc D-10-1, Visa này có thời hạn tối đa 2 năm, 6 tháng gia hạn 1 lần và gia hạn được 4 lần.

Cục quản lý xuất nhật cảnh Hàn Quốc dựa vào tổng số điểm của bạn để quyết định có cấp visa D-10 (ở lại thử việc 2 năm / chuyển từ visa D2 sang) hay không. Theo quy định thì điểm số yêu cầu phải đạt từ 60 điểm trở lên trong tổng số 180 điểm, trong đó bắt buộc phải có tối thiểu 20 điểm ở mục cơ bản trong bảng điểm.

Bảng tính điểm để chuyển sang visa D-10

Mục Điều kiện tính điểm Điểm
Cơ bản (tối thiểu 20 điểm) Độ tuổi 20 – 24 10
25 – 29 15
30 – 34 20
35 – 39 15
40 – 49 5
Bằng cấp (học và lấy bằng ở Hàn Quốc) Cao đẳng 15
Đại học 15
Thạc sĩ 20
Tiến sĩ 30
Lựa chọn Kinh nghiệm làm việc 3 – 4 năm 5
5 – 6 năm 10
> = 7 năm 15
Thời gian học tập tại Hàn Cao đẳng (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) 5(30)
Đại học (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) 10(30)
Thạc sĩ (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) 15(30)
Tiến sĩ (trong 3 năm tính tới ngày tốt nghiệp) 20(30)
Kinh nghiệm tu nghiệp Tu nghiệp đại học (D-2-5) 12 – 18 tháng 3(30)
> =  18 tháng 5
Sinh viên trao đổi (D-2-6) 12 – 18 tháng 3
> =  18 tháng 5
Tu nghiệp cơ quan nhà nước (D-4-2) 12 – 18 tháng 3
> =  18 tháng 5
Du học tiếng Hàn (D-4-1) 12 – 18 tháng 3
> =  18 tháng 5
Tu nghiệp cơ quan danh tiếng (D-4-6) 12 – 18 tháng 3
> =  18 tháng 5
Năng lực tiếng Hàn Topik hoặc chương trình xã hội tổng hợp KIIP Cấp 2 5
Cấp 3 10
Cấp 4 15
> = Cấp 5 20
Điểm cộng Có quan hệ với trưởng cơ quan hành chính trung ương, hoặc có thư giới thiệu của trưởng cơ quan nhà nước của một quốc gia 20
Tốt nghiệp từ một trường đại học danh tiếng (top 200 của Times, Top 500 của QS) 20
Có kinh nghiệp làm việc ở một tập đoàn đa quốc gia (Top 500 của Fortune) 20
Có bằng đại học ngành công nghệ 5
Từng có thu nhập cao từ công việc chuyên môn (> = 50,000 USD) 5
Điểm trừ Số lần vi phạm luật xuất nhập cảnh hoặc luật Hàn Quốc lần 1 -5
lần 2 -10
lần 3 -30

Chu ý: Những trường hợp có lý lịch đã vi phạm trong “luật tìm việc”, hoặc đã bị phạt trên từ 400,000 won sai phạm trong thời gian đi làm thêm. Và bắt buộc phải có tối thiểu 20 điểm trong mục cơ bản ở trên.

Xem thêm bản gốc do Bộ tư pháp Hàn Công bố

Xem thêm:

Bảng tính điểm chuyển visa từ D4 sang D10

Bảng tính điểm chuyển visa từ D4 sang D10

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.