Contents
I. Thông tin về trường đại học nữ sinh Kwangju
Là một trường đại học dành cho phái nữ, trường đại học nữ sinh Kwangju (Kwangju Women’s University) ở Hàn Quốc là một trong những trường đại học có thế mạnh về Tiếp viên hàng không…
Tọa lại tạo thành phố Gwangju, trường đại học nữ sinh Kwangju được thành lập ngày 31 tháng 1 năm 1992 và là một trường đại học chuyên biệt dành riêng cho nữ giới. Hiện trường đang là trường top 1% (trường visa thẳng).
Trải qua 26 năm xây dựng, trường đại học nữ sinh đã thể hiện được đẳng cấp môi trường quốc tế của mình trong hệ thống giáo dục tại xứ Hàn. Với thế mạnh là đào tạo ngành Tiếp viên hàng không. Trường đại học nữ sinh Kwangju là nơi lý tưởng thu hút nhiều sinh viên nữ đến học tập. Đặc biệt, trường còn là nơi mà nhiều hãng hàng không trên thế giới gửi người đến học tập.
|
Ấn tượng về đại học Nữ sinh Gwangju
Bên cạnh là đào tạo ngành tiếp viên hàng không, trường còn có thế mạnh về đào tạo thẩm mĩ. Vì thế, trường đại học nữ sinh Kwangju là nơi học tập tuyệt vời nhất dành cho các bạn nữ muốn đi du học Hàn Quốc. Tuy tuổi đời còn khá trẻ, nhưng trường cũng đã gặt hái được nhiều thành công đáng nể. Hiện nay, số sinh viên theo học tại trường lên đến hơn 6.000 sinh viên.
Xem thêm: Thứ hạng các trường đại học ở Hàn Quốc
II. Chương trình đào tạo
1. Chương trình đào tạo hệ đại học
Chuyên ngành | Các khoa | Ghi chú |
Xã hội nhân văn | Khoa tiếp viên hàng không | Thời gian phỏng vấn tuyển du học sinh của các khoa sẽ được thông báo từ ngày 01/01 cho kỳ tháng 03. Ngày 01/07 cho kỳ tháng 09 |
Khoa tiếp thị qua điện thoại | ||
Khoa Luật cảnh sát | ||
Khoa phúc lợi xã hội | ||
Khoa chăm sóc người lớn tuổi | ||
Khoa tâm lý học | ||
Khoa giáo dục tiếng Anh cho trẻ em | ||
Khoa học tự nhiên | Khoa ngôn ngữ trị liệu | |
Khoa mĩ thuật trị liệu | ||
Khoa thông tin y tế | ||
Khoa vật lý trị liệu | ||
Khoa điều chế dược liệu | ||
Khoa thực phẩm dinh dưỡng | ||
Khoa khoa học thẩm mỹ | ||
Công nghệ học | Liệu pháp y tế bảo vệ sức khỏe | |
Năng khiếu | Khoa thiết kế nội thất | |
Khoa vũ đạo |
2. Đào tạo hệ Thạc sĩ, tiến sĩ (cả Nam và Nữ)
Cao học | Chuyên ngành | Các khoa |
Thạc sĩ | Phổ thông | Khoa khoa học thẩm mỹ, Khoa tâm lý học, Khoa dạy tiếng Anh cho trẻ em, Khoa tác nghiệp trị liệu, Khoa vũ đạo, Khoa thực phẩm dinh dưỡng. |
Phát triển xã hội | Khoa phúc lợi xã hội, Khoa Luật cảnh sát, Khoa văn học Hàn Quốc, Khoa tiếp thị qua điện thoại, Khoa ngôn ngữ trị liệu, Khoa Điều dưỡng, Khoa mĩ thuật trị liệu. | |
Tiến sĩ | Phổ thông | Khoa khoa học thẩm mỹ, Khoa Giáo dục trẻ mầm non |
III. Phí và học phí của trường
+ Phí khóa học tiếng Hàn:
- Phí nhập học:100,000.
- Phí học khóa tiếng Hàn: 1,200,000 won/ kỳ = 10 tuần học.
- Bảo hiểm: 200,000/ năm.
+ Phí học chuyên ngành hệ đại học:
Các khoa | Phí nhập học | Học phí /kì |
Khoa tiếp viên hàng không / Khoa tiếp thị qua điện thoại / Khoa Luật cảnh sát / Khoa phúc lợi xã hội / Khoa chăm sóc người lớn tuổi / Khoa giáo dục mỹ thuật cho trẻ em / Khoa tâm lý học / Khoa giáo dục tiếng Anh cho trẻ em | 537,000 | 2882000 won |
Khoa ngôn ngữ trị liệu / Khoa mỹ thuật trị liệu / Khoa thông tin y tế / Khoa Y học thay thế / Khoa điều chế dược liệu / Khoa liệu pháp y tế bảo vệsức khỏe / Khoa thực phẩm dinh dưỡng / Khoa thiết kế nội thất / Khoa vũ đạo | 537,000 | 3410000 won |
Khoa khoa học thẩm mỹ | 537,000 | 3803000 won |
+ Phí và học phí hệ sau đại học (won)
Hệ | Khoa | Phí tuyển sinh | Phí nhập học | Học phí | Học bổng | Tổng số |
A | B | C | D | A + B + C + D | ||
Tiến sĩ | Khoa Giáo dục trẻ mầm non | 50,000 | 600,000 | 3,680,000 | 1,470,000 | 2,860,000 |
Khoa khoa học thẩm mỹ | 50,000 | 600,000 | 5,139,000 | 2,050,000 | 3,739,000 | |
Tiến sĩ | Khoa tâm lý học | 50,000 | 600,000 | 3,390,000 | 1,350,000 | 2,690,000 |
Khoa giáo dục tiếng Anh cho trẻ em | 50,000 | 600,000 | 3,390,000 | 1,350,000 | 2,690,000 | |
Khoa khoa học thẩm mỹ | 50,000 | 600,000 | 3,390,000 | 1,350,000 | 2,690,000 | |
Khoa Tác nghiệp trị liệu | 50,000 | 600,000 | 4,040,000 | 1,610,000 | 3,080,000 | |
Thạc sĩ | Khoa phúc lợi xã hội | 50,000 | 600,000 | 3,187,000 | 1,270,000 | 2,567,000 |
Khoa Luật cảnh sát | 50,000 | 600,000 | 3,129,000 | 1,250,000 | 2,529,000 | |
Khoa văn học Hàn Quốc | 50,000 | 600,000 | 3,129,000 | 1,250,000 | 2,529,000 | |
Khoa tiếp thị qua điện thoại | 50,000 | 600,000 | 3,129,000 | 1,250,000 | 2,529,000 | |
Khoa Y học thay thế | 50,000 | 600,000 | 3,360,000 | 1,340,000 | 2,670,000 | |
Khoa ngôn ngữ trị liệu | 50,000 | 600,000 | 3,360,000 | 1,340,000 | 2,670,000 |
+ Phí ký túc xá:
Kí túc xã | Phí kí túc xá (Won) |
Thông báo nhà ăn của kí túc xá |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Kí túc xá trong trường |
610,000/3 tháng
1,100,000/6 tháng |
Trong học kì từ thứ hai đến thứ sáu. (học sinh tự lo phí ăn trưa và cuối tuần). |
4 người 1 phòng Trong học kì cung cấp bữa sáng và bữa tối(không kể cuối tuần) |
IV. Học bổng
Trường đại học nữ sinh Kwangju Hàn Quốc cũng có những chính sách học bổng hấp dẫn dành cho du học sinh quốc tế cụ thể như sau:
1. Học bổng dành cho sinh viên năm nhất
– Mức học bổng: Giảm từ 40% đến 60% học phí
– Điều kiện: Dựa vào điểm Topik đầu vào xuất sắc nhất của sinh viên.
2. Học bổng dành cho sinh viên chuyển tiếp
– Mức học bổng: Giảm từ 40% đến 60% học phí
– Điều kiện: Dựa vào điểm GPA của kỳ học trước.
Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi vừa giới thiệu với bạn về trường đại học nữ sinh Kwangju Hàn Quốc. Thì, đó cũng chính là một trong những cơ hội dành cho các bạn nữ khi lựa chọn trường để đi du học Hàn Quốc.
Tham khảo thêm: Điều nên biết khi đi Du học ở Hàn Quốc
* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam