Học NGỮ PHÁP Tiếng Hàn TRUNG CẤP – Giáo trình YONSEI 3, 4

Thoát sơ cấp tiếng Hàn, thành thạo sơ cấp tiếng Hàn rồi thì bạn nên học tiếp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp. Nếu học được khoảng 80% ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp thì bạn hoàn toàn tự tin thi được Topik cấp 3 trở lên… Bài này cũng được 8 bạn nữ sinh hiện đang học ở trường đại học Dong-eui Ở Busan Hàn Quốc tổng hợp, viết ra. Các bạn nữ sinh chỉ mong muốn các em đi sau nắm được, hiểu được rõ ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp một cách nhanh nhất…

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP

Theo giáo trình YONSEI 3, 4

ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

1

1. CẤUTRÚC~던데요.(TÔINHỚLÀ….,THEOTÔIĐƯỢCBIẾTLÀ,TÔITHẤYRẰNG…)
Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng
trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어?
A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?
나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데.
B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.
가: 에제 본 영화 어땠어요?
A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?
나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘
하던데요. B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất
rất tốt.
2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY….)
Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn
thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.
일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.
이책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.
3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ᄂ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG….)
Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật
nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..”
Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ᄂ
편이다.
A: Bạn có thường xuyên xem phim không?
나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요.
B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên
가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼
편이에요. A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ
khác.
나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.
B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .
4. CẤU TRÚC ~고요.(NỮA)
Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình.
Ví dụ:
가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요?
A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?

2

나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요.
B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa.
A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ?
나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.
B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.
5. CẤU TRÚC ~는데도/ 은데오/ᄂ데도 (DÙ…NHƯNG…)
Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có
patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ᄂ데도.
Ví dụ:
매일 연습했는데도 시험이 아직
떨어졌어요. Mặc dùluyện tậpmỗi ngày
nhưng tôi vẫn rớt. 할 일이 너무 많은데도
피곤해서 그냥 잤어요.
Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.
6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기만 하다/ 만 하다 (CHỈ)
Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp
N+을/ᄅ 하다 chỉ sử dụng 만 하다
Ví dụ:
한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi
하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.
6. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~자마자 (NGAYKHI)
Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.
Ví dụ:
수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요.
Tôi về nhà ngay khi tan học.
아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.
Tôi đã đánh rơi cây kem ngay khi mới mua xong
7. CẤU TRÚC ~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요.
Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp.
~ 는대요/ᄂ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật
냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi
으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu
재요: hình thức gián tiếp của rủ rê
Ví dụ:

3

선생님은 성실한 학생을 좋대요.
Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực
빌리 씨는 6 급까지 공부할
거래요. Tôi nghe nói là Billy sẽ học
đến cấp 6 에제 뭘 했냬요
Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.
식사를 같이 하재요.
Bạn rủ tôi đi ăn cùng.
8. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으려던/ 려던 참이다. (CŨNG ĐANG ĐỊNH…)
Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì)
Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다
Ví dụ:
가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요?
A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?
나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이
가요. B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi
cùng đi. 가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어.
A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.
나: 나도 커피를 마시러 가려던
참였어. B: Tớ cũng đang định đi uống cà
phêđây.
9. Cấu trúc ~을/ᄅ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)
Diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý
muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.
Từ có patchim dùng 을 텐데, không có patchim dùng ᄅ 텐데
Ví dụ:
+미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요?
Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả?
빌리: 네, 일이 너무 많아서요.
Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc
미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요.
Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp
+웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요.
Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ.
정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요.
Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng

4

웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요?
Wei: Nếu làm một mình thì dường như sẽ rất mệt tôi giúp cô một tay nhé?
정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?
Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?
10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~거든요. (VÌ)
Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó.
Ví dụ:
가: 사람들이 왜 그 영화를 봐?
A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ?
나: 재미있거든.
B: Thì vì nó hay mà.
가:오늘 아주 피곤해 보이네요.
A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế?
나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.
B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.
11. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~고말고요. (TẤT NHIÊN LÀ …)
Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện.
Ví dụ:
가: 커피 좀 더 주실 수 있어요?
A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ?
나: 더 드리고말고요. 얼마든지 드세요.
B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý.
가: 그 사람을 잘
아시죠? A: Anh biết
người kia chứ? 나: 네,
알고말고요.
B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.
12. Cấu trúc ~었었/았었/였었
Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết
thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại.
Ví dụ:
지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요.
Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn.
지난 주말에는 많이 아팠었어요.
Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng
13. Cấu trúc ~던데

5

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh
đề đi sau.
Ví dụ:
가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까?
A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ?
나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에
갑시다. B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến
đó ăn đi.
가: 마리아가 울던데 무슨 일이야?
A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế?
나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아.
B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.
Dưới đây là những cấu trúc tiếng Hàn Quốc dùng trong sinh hoạt của người Hàn và những cấu trúc
liên quan đến việc hỏi thăm, khám sức khỏe của người Hàn
14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn
Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có
chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기
Một số động từ ở dạng bị động
보다 – 보이다 잡다 – 잡히다 걸다 – 걸리다 안다 –
안기다 쌓다 –쌓이다 읽다 – 읽히다 팔다 – 팔리다 씻다
– 씻기다 놓다 –놓이다 밟다 – 밟히다 열다 – 열리다
쫓다 – 쫓기다 바꾸다 – 바뀌다 먹다 – 먹히다 듣다 –
들리다 끊다 – 끊기다 우리 학교에서는 기숙사가
보인다.
Từ trường có thể thấy được kí túc xá
엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다.
Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp
15. Cấu trúc ~아/어/여놓다
Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại.
Ví dụ:
엄마:방 청소는 다 했어?
Mẹ : Đã dọn phòng chưa?
아들: 네, 오늘 아침에 다 해 놓았어요.
Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi
아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.
Em đã làm xong mấy món ăn nhẹ cho bọn trẻ, lát nữa anh cho chúng ăn nhé.

6

16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)
Được sưt dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể
làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra.
Ví dụ:
매일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어요.
Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được
약을 먹어야 빨리 나을 거예요.
Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh
비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요.
Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.
17. Cấu trúc ~는 다면/ ᄂ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)
Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với
các từ như 만약, 만일
Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ᄂ다면
Tính từ dùng 다면
Danh từ có patchim dùng 이라면, không có patchim dùng 라면
Ví dụ:
만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요.
Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi.
만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.
Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi
yêu thương.
18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)
Cấu trúc này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm
ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc
cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình.
Ví dụ:
늦을 것 같으면 미리 연락해야지.
Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ.
잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요.
Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.
19. Bị động từ trong tiếng Hàn
Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc
ai đó làm gì cho một đối tượng khác.
Một số động từ:

7

보다 – 보이다 앉다 – 앉히다 살다 – 살리다 웃다 – 웃기다 자다 –
재우다 먹다 – 먹이다 읽다 – 읽히다 알다 – 알리다 벗다 – 벗기다
타다 – 태우다 죽다 – 죽이다 입다 – 입히다 울다 – 울리다 남다 –
남기다 깨다 – 깨우다 끊다 – 끊이다 눕다 – 눕히다 듣다 – 들리다
숨다 –숨기다 서다 – 세우다 낮다 – 낮추다 늦다 – 늦추다 맞다 –
맞추다 맡다 – 맡기다
Ví dụ:
아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요.
Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ.
부장이 나에게 그 일을 맡겼어요.
Giám đốc đã giao cho tôi việc này.
20. CẤUTRÚCTIẾNGHÀN~이라든가/라든가 (NHƯLÀ,CHẲNG
HẠN…) Danh từ có patchim dùng 이라든가, không có patchim dùng
라든가 Được dùng để đưa ra các ví dụ
Ví dụ:
반지라든가 장식품같은 것이
좋아요. Tôi thích đồ trang sức như là
nhẫn.
건설현장은 기계 소리라든가 망치소리라든가 하는 소리로
시끄럽다. Côngtrườngxâydựngồnàonhữngâmthanhnhưlàtiếng
máy,tiếngbúa.
21. CẤU TRÚC ~ 는다고/ ᄂ다고/ 다고 하던데 (NGHE NÓI LÀ…)
Dùng để xác nhận câu phát biểu nghe được từ người thứ ba hoặc đưa ra lời khuyên đề nghị dựa trên
câu phát biểu đó
Đông từ có patchim dùng 는다고하던데, không có patchim dùng ᄂ다고하던데
Tính từ dùng 다고 하던데
Ví dụ:
한국 사람들이 가장 좋아하는 중국 음식은 자장면이라고 하던데 한번 먹어 볼까요?
Tôi nghe nói rằng món ăn Trung Quốc mà người Hàn Quốc thích ăn nhất đó là mì tương đen, bạn muốn
ăn thử một lần không?
내일 시험을 본다고 하던데 아세요?
Tôi nghe nói là ngày mai có thi, bạn biết chưa?
22. CẤU TRÚC ~ 는다고/ᄂ다고/다고/ (이) 라고 보다 ( NGHĨ RẰNG, THẤY RẰNG….)
Diễn tả suy nghĩ của một ai đó về một tình huống hoặc một vấn đề quan trọng. Thường dùng các câu
như “ Tôi nghĩ rằng việc này” hoặc “ Tôi cảm thấy rằng”
Đông từ có patchim dùng 는다고 보다, không có patchim dùng ᄂ다고 보다

8

Tính từ 다고 보다
Danh từ có patchim 이 라고 보다, không có patchim 라고 보다
Ví dụ:
사형 제도가 필요하지 않는다고 봐요.
Tôi cảm thấy chế độ tử hình là không cần thiết.
청소년 문제에는 부모님의 관심이 가장 필요하다고 봐요.
Trong vấn đề của thanh thiếu niên, tôi cảm thấy sự quan tâm của bố mẹ là cần thiết nhất.
23. CẤU TRÚC ~ 는다고/ᄂ 다고 /다고 해서; 냐고 해서; ~으라고/라고 해서; ~자고 해서 (VÌ
AI ĐÓ NÓI ….NÊN….)
Sử dụng khi một ai đó nghe thấy một sự thật, một chân lý hay một hành động và dựa trên đó để làm
một việc khác.
Ví dụ:
친구가 고향에 돌아갔다고 해서 그 친구를 만나려 갔다가
왔어요. Tôi nghe nói là bạn tôi đã về quê nên tôi đến để gặp người
bạn đó 친구가 혼자서 술마시고 있다고 해서 그 술집에 가는
길이에요.
Nghe nói là bạn tôi đang ngồi uống rượu một mình nên tôi đang trên đường đến quán rượu đó.
24. CẤU TRÚC ~ 만 못하다 ( KHÔNG BẰNG)
Được sử dụng khi sự việc đầu tiên trong câu không tốt như sự việc ở sau.
Ví dụ:
인터넷으로 사는 것이 직접 보고 사는 것만 못해요.
Mua hàng qua mạng không bằng trực tiếp đến xem rồi mua
이번에 새로 나온 핸드폰 디자인은 이전 디자인만 못한 것 같아요.
Thiết kế của chiếc điện thoại mới ra lần này có vẻ không bằng so với thiết kế lần trước
사 먹는 밥이 엄마 밥만 못해요.
Cơmngoài không bằng cơm mẹ.
25. CẤU TRÚC ~는 대신에 ( 대신에) (THAY VÌ)
Được sử dụng khi một hành động khác thay thế cho hành động đầu tiên, hoặc cái này thay thế cái kia.
Ví dụ:
표를 사는 대신에 저녁을 사 주세요.
Thay vì mua vé thì hãy mời tôi bữa tối nhé.
우리는 제주도에 가는 대신에 부산으로 여행을 가기로
정했어요. Chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Busan thay vì
đảo Jeju
26. CẤU TRÚC ~는답니다/ᄂ답니다/답니다/(이)랍니다

9

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói biết được mộtsự việc nào đó mà người đó cho rằng
đối phương không biết.
Động từ có patchim 는답니다, không có patchim ᄂ답니다
Tính từ 답니다
Danh từ có patchim 이랍니다, không có patchim 랍니다
Ví dụ:
형, 어머님 걱정은 마세요. 어머님은
건강하시답니다. Anh, không phải lo cho sức khỏe của
mẹ. Mẹ vẫn khỏe. 저는 처음 그를 만났을 때부터
좋아했답니다.
Tôi đã thích anh ấy ngay từ lần gặp đầu tiên.
27. CẤU TRÚC ~ 고서(VÌ)
Cấu trúc này chỉ đi với động từ. Nó diễn tả rằng hạnh động ở mệnh đề đầu tiên đã dẫn tới kết quả
hoặc tình huống ở mệnh đề sau.
Ví dụ:
급하게 밥을 먹고서 위가 아픈 것 같아요.
Chắc có lẽ vì ăn cơm quá nhanh nên tôi bị đau dạ dày
그 소식을 듣고서 기쁘의 눈물이 계속 흘렸어요.
Vì nghe được tin đó mà nước mắt của niềm vui cứ lăn dài.
28. CẤU TRÚC ~을/ ᄅ 뿐만 아니라 (KHÔNG NHỮNG… MÀ CÒN…)
Được sử dụng khi một hành động khác hay một tình huống được thêm vào hành động hành tình
huống đã xảy ra.
Từ có patchim dùng ~을 뿐만 아니라, không có patchim dùng ~ᄅ 뿐만 아니라
Ví dụ:
그식당에는 음식이 맛있을 뿐마 아니라 값도 싸요.
Nhà hàng này thức ăn không những ngon mà giá lại rẻ nữa
그사전은 예문이 적을 뿐만 아니라 설명도 어려워요.
Cuốn từ điển này không những ít ví dụ mà giải thích còn khó hiểu nữa.
29. CẤU TRÚC ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( NHẤT ĐỊNH)
Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi người nói nói về một việc mà họ muốn thực hiện.
Ví dụ:
이번 방학에는 아르바이트를 꼭 해야지.
Kì nghỉ hè này tôi nhất định phải đi làm thêm
고향에 돌아가면 어머니가 해 주신 음식을 많이 먹어야지.
Khi nào về quê tôi nhất định phải ăn thật nhiều những món mẹ nấu.
30. Cấu trúc ~ 을/ᄅ 만하다(đáng)

10

Được sử dụng khi hành động đó là thỏa đáng bõ công.
Từ có patchim dùng ~ 을 만하다, không có patchim dùng ~ ᄅ
만하다 Ví dụ:
한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주세요.
Hãy giới thiệu cho tôi một vài nơi đáng đi ở Hàn Quốc
“그 사람”이라는 책이 읽을 만하던데 한번 읽어 보세요.
Tôi được biết là cuốn sách “Người ấy” là cuốn sách rất đáng đọc, bạn hãy đọc thử một lần đi
31. Cấu trúc ~을걸요/ᄅ걸요 (chắc là….)
Được sử dụng trong trường hợp tình huống trong tương lại hoặc mộtsự thật mà người nói không
biết và phải suyđoán.
Từ có patchim dùng ~을걸요, không có patchim dùng ᄅ걸요
Ví dụ:
전화하지 마세요. 아마 자고
있을걸요. Đừng có gọi điện.Có lẽ cô ấy
đang ngủ.
그가게는 여기보다 비쌀걸요. 그냥 여기에서
사요. Cửa hàng đó chắc là đắt hơn ở đây. Cứ mua ở
đây đi. 가: 비행기가 도착했을까?
A: Máy bay đến chưa nhỉ?
나: 지금쯤 도착했을걸.
B: Chắc là đến ngay bây giờ ấy mà
32. Cấu trúc ~는/은/ᄂ 모양이다. (có vẻ như)
Được sử dụng khi người nói lấy hình dáng sự vật rồi đưa ra nhận xét,suy đoán trên lập trường
khách quan. Không sử dụng được ở ngôi thứ nhất.
Động từ sử dụng ~는/은 모양이다
Tính từ dùng ~ᄂ 모양이다
Đối với những sự việc chưa xảy ra dùng 을 모양이다
Ví dụ:
하늘을 보니 곧 비가 올
모양이에요. Nhìn trời có vẻ như sẽ
mưa sớm thôi.
아직 일이 안 끝난 모양이에요. 사무실에 불이 켜져
있어요. Có vẻ như công việc vẫn chưa xong. Văn phòng vẫn còn
sáng đèn
33. Cấu trúc ~을/ᄅ 뿐이다 (chỉ là)
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng chỉ có duy nhất một hành động được thực hiện mà
không còn hành động nào khác.
Kết thúc có patchim dùng ~을 뿐이다, không có patchim dùng ~ᄅ 뿐이다.

11

Những hành động đã xảy ra rồi thì dùng 었을 뿐이다
Ví dụ:
저는 그 사람을 잘 몰라요. 지난번에 한 번 봤을 뿐이에요.
Tôi không biết người đó. Lần trước tôi chỉ gặp người đó duy nhất một lần
가: 대청소 했어요?
A: Cậu tổng vệ sinh phòng hả?
나: 아니요, 정리만 했을 뿐만이에요.
B: không, chỉ là tớ sắp xếp lại phòng xíu thôi.
34. CẤUTRÚC~는다면서요?/ᄂ다면서요? /다면서요?/(이)라면서요? (NGHETHẤY
LÀ….ĐÚNG KHÔNG?)
Cấu trúc này được sử dụng giống như một câu hỏi nhằm xác nhận lại thông tin nghe được từ người thứ
ba.
Động từ có patchim dùng ~는다면서요?, không có patchim dùng ᄂ다면서요?
Tính từ dùng 다면서요?
Danh từ có patchim dùng 이라면서요?, không có patchim dùng
라면서요? Đối với những hoạt động đã xảy ra rồi dùng 었다면서요?
Đối với bạn bè thân thiết dùng 는다면서?
Ví dụ:
가: 오늘이 생일이라면서?
A: Tớ nghe nói hôm này là sinh nhật cậu, có đúng vậy không?
나: 응, 맞아. 어떻게 알아?
B: Ừ. Sao cậu biết?
가: 미선 씨한테 들었는데, 요즘 바쁘다면서요?
A: Tôi nghe được từ Miseon là dạo này anh bận lắm hả, phải không?
나: 네, 할 일이 너무 많아서 밥 먹을 시간도 없어요.
B: Vâng, dạo này nhiều việc phải làm đến nỗi mà thời gian ăn cơm cũng chả có.
35. CẤU TRÚC ~만하다 (NHƯ)
Cấu trúc này được sử dụng để so sánh cân nặng của người hoặc kích thước của sự vật. Gắn sau danh từ
Ví dụ;
그녀는 얼굴이 주먹만해요.
Mặt của cô ấy nhỏ như bàn tay vậy
월급이 너무 작아요. 쥐꼬리만해요.
Lương của tôi được ít lắm, chỉ như cái đuôi chuột thôi.

12

36. Cấu trúc ~기란 (làm gì đó không dễ đâu)
Cấu trúc này được sử dụng nhằm mục đích để giải thích hoặc nhấn mạnh một hành động nào đó được
tạo ra để trở thành vấn đề chính trong một chủ đề bàn luận.
Ví dụ:
옛날에는 여자가 취직하기란 하늘의 별따기였어요.
Ngày xưa phụ nữ tìm việc như sao trên trời vậy (ý là tìm việc làm đối với người phụ nữ là không dễ dàng
gì)
계획을 하기는 쉬운데 실천에 옮기란 아주 어려워요.
Lập kế hoạch thì dễ chứ việc chuyển nó thành thực tế mới khó.
37. Cấu trúc ~었던/았던/였던 것 같다. (nghĩ là đã làm….)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó không thể nhớ một cách rõ ràng một việc gì đó hoặc suy đoán
bằng khả năng quansát.
Ví dụ:
내 기억으로는 이 근처에 학교가 있었던 것 같아.
Theo như trí nhớ của tôi, thì tôi nghĩ là ở gần đây chắc sẽ có trường học
집에 누가 왔던 것 같아요. 냉장고에 있던 음식이 없어졌어요.
Tôi nghĩ là có ai đó đã đến nhà tôi. Thức ăn để trong tủ lạnh biến mất rồi.
38. Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 텐데 (chắc là)
Cấu trúc này dùng để phỏng đoán về một hành động nào đó đã kết thúc rồi.
Ví dụ:
하루 종일 걸어서 많이 피곤하셨을 텐데 할머니는 아무 말씀이 없으셨어요.
Chắc là vì đi bộ cả ngày mệt quá nên bà không nói lời nào.
계획대로라면 이미 수업이 끝났을 텐데.
Nếu như theo đúng kế hoạch thì tiết học chắc là kết thúc trước rồi.
39. Cấu trúc ~어다가/ 아다가/여다가 ( có thể dịch là
rồi…) Dùng kết quả ở hành động một để thực hiện hành
động hai. Ví dụ:
은행에서 돈을 찾아다가 핸드폰을 샀어요.
Tôi tới ngân hàng rút tiền rồi đi mua điện thoại
빵집에서 빵을 사다가 샌드위치를 만들었어요.
Tôi mua bánh mỳ ở của hàng bánh mỳ rồi làm sandwich
40. Cấu trúc ~이라도/라도 (cũngđược)
Cấu trúc này được sử dụng khi không còn sự lựa chọn nào khác, nó chỉ là một sự lựa chọn thứ hai.
Đứng sau danh từ, danh từ có patchim dùng 이라도, không có patchim dùng 라도
Ví dụ:

13

점심을 먹을 시간이 없으면 우유라도 먹어라.
Nếu như không có thời gian ăn trưa thì uống sữa cũng được
파란색 볼펜이 없으면 빨간색 볼펜이라도 주세요.
Nếu như không có bút bi xanh thì cho tôi bút bi đỏ cũng được.
41. Cấu trúc ~더라
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói nói về một kình nghiệm trước đó hoặc kể về sự thật cho một ai
đó, người nhỏ tuổi hoặc là bạn bè thân thiết. Cấu trúc này nó không được sử dụng để miêu tả về chính
hành động của người nói.
Ví dụ:
가: 학교 앞 식당에 가 봤지? 어때?
A: Cậu đến quán ăn trước trường rồi chứ? Thấy thế nào?
나: 맛도 좋고 값도 싸더라
B: Theo tớ thì hương vị ngon mà giá cũng rẻ nữa
가: 빌리 씨 못 봤어?
A: Không gặp được Billy hả?
나: 약속이 있다고 급히 나가더라.
B: Tôi được biết thì anh ấy nói là có hẹn nên đã rời khỏi đây rất gấp.
42. Cấu trúc ~다니요? / (이)라니요? (ý hả, ý ạ? ….)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó không thể tin vào những gì mà đối phương đang nói.
Động từ, tính từ dùng ~다니요?
Danh từ có patchim dùng 이라니요?, không có patchim dùng 라니요?
Ví dụ:
가: 내일 시험 잘 봐.
A: Mai thi tốt nha
가: 시험이라니? 내일 시험이
있어? B: Thi á? Ngày mai thi á?
가: 마리아 씨가 장학금을 받았다면서요?
A: Tôi nghe nói là Maria nhận được học bổng, phải không?
나: 마리아 씨가 받다니요? 저는 리에 씨가 받았다고 들었는데요.
B: Maria nhận được học bổng ý hả? Tôi lại nghe được là Rie nhận được học bổng.
43.CẤU TRÚC ~고나서( SAUKHI)
Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động đi sau một hành động khác. Trong trường hợp động từ là
가다/오다 thì chủ ngữ của hai vế khác
nhau. Ví dụ:

14

흰옷과색깔옷을구별하고나서빨래할옷을세탁기에넣어요.
Để riêng áo trắng với áo màu ra rồi sau đó bỏ những đồ cần giặt vào trong máy giặt
미선씨가오고나서삘리싸가왔어요.
Miseon đến rồi sau đó Billy mới đến
그사람은그편지를읽고나서한참이나말이없었어요.
Sau khi đọc xong lá thư đó phải mất một lúc lâu người đó không nói lời nào.
44.CẤU TRÚC ~지 (NÊN)
Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi một ai đó nói với người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn mình về
việc họ đã không làm nhưng nên làm thì tốt hơn. Ngược lại đối với những hành động đã thực hiện
nhưng không nên làm thì tốt hơn thì sử dụng cấu trúc 지말지
Ví dụ:
이근처까지왔으면우리집에들렀다가지.
Đã đi tới tận đây rồi thì nên ghé thăm nhà tôi chút chứ nhỉ.
선생님께내안부도좀전해주지.
Bạn nên gửi lời hỏi thăm của tôi tới thầy chứ.
45.CẤU TRÚC ~는다니까/ᄂ다니까/ 다니까/ (이)라니까( VÌ NÓI RẰNG ….NÊN….)
Đây là hình thức rút ngắn của cấu trúc 는다고/ᄂ다고/다고하니까. Cấu trúc này được sử dụng khi
một
ai đó đưa ra một đề nghị hay một lời khuyên trên cơ sở nghe được thông tin từ người thứ 3.
Động từ có patchim dùng 는다니까, không có patchim dùng ᄂ다니까
Tính từ dùng 다니까
Danh từ có patchim dùng 이라니까, không có patchim dùng
라니까 Ví dụ:
영수:오늘마리아씨하고같이저녁먹을까요?제가매운탕을살게
요.
Yeong soo: Hôm nay đi ăn tối cùng Maria không? Tôi sẽ đãi món soup cay.
리에:좋아요.그런데마리아씨가매운음식을못먹는다니까다른걸먹는게좋을것같아요.
Rie : Tốt quá. Nhưng mà tôi nghe nói là Maria không ăn được đồ cay nên có lẽ ăn món khác sẽ tốt hơn.
미선:오늘수영장에간다고하지않았어요?
Miseon : Nghe nói là hôm nay không đến bể bơi hả?
마리아:리에씨하고같이가기로했는데리에씨가감기에결린다니까다음에가야지요.
Maria: Tôi đã định đi cùng với Rie rồi nhưng nghe nói Rie bị cảm cúm nên phải để lần sau đi chứ.
46. CẤU TRÚC ~지요. (CHỨẠ)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra lời đề nghị hay lời khuyên cho một người khác, người
mà hơn tuổi mình.
Ví dụ:

15

날씨가꽤추운데코트를입으시지
요. Trời rất lạnh nên mặc áo khoác
chứ ạ.
오늘신입생환영회기있는데교수님도함께가시지요.
Hôm nay có lẽ chào đón tân sinh viên thầy cũng đi cùng chứ ạ.
*Cũng có những trường hợp này cấu trúc dùng để nói đến ý định của chính người nói
Ví dụ:
영수씨가음료수를가져온다고하니까제가케이크를가져오지요.
Nghe nói là Yeong soo sẽ đem đồ uống nên tôi sẽ đem bánh ngọt chứ nhỉ.
47. CẤU TRÚC ~는다는/ᄂ다는것이 (THAY VÌ LÀM …THÌ LÀM…)
Cấu trúc tiếng Hàn này được sử dụng khi một hành được hoàn thành khác với ý định trước đó.
Từ có patchim dùng ~는다는것이, không có patchim dùng ~ ᄂ다는것이
Ví dụ:
쓰레기를버린다는것이중요한서류를버렸어요.
Thay vì vứt rác tôi lại vứt mất tiêu mấy tài liệu quan trọng
필요없는공책을버린다는것이그만숙제공책을버렸어요.
Thay vì vứt cuốn vở không cần thiết tôi lại đem vứt cuốn vở bài tập.
48. CẤU TRÚC ~을까/ᄅ까봐(SỢ, LO LẮNG RẰNG…)
Cấu trúc này được dùng để diễn tả rằng một ai đó đang lo lắng hay e sợ một hành động nào đó sẽ xảy ra.
Từ kết thúc là patchim dùng 을까봐, không có patchim dùng ᄅ까봐
Ví dụ:
구두를신으면발이아플까봐운동화를신었어요.
Sợ đi giày cao gót sẽ đau chân nên tôi đã đi giày thể thao
추울까봐두꺼운옷을입었어요.
Sợ lạnh nên tôi đã mặc áo dày.
49. CẤU TRÚC ~아/어/여버리다(MẤT TIÊU,RỒI.)
Cấu trúc này thể hiện được tâm trạng của người nói theo kết quả của hành động, có thể là thoải mái khi
gỡ bỏ được gánh nặng, hoặc nuối tiếc vì làm việc không như ý muốn.
Ví dụ:
그녀는나를기다리지않고가버렸어요.
Cô ấy không đợi tôi mà đi mất tiêu rồi.
일이다끝내버렸어요.
Tôi đã hoàn thành hết mọi việc rồi.
50 CẤU TRÚC ~잖아요. (RỒI MÀ, CƠ MÀ,MÀ…)
Cấu trúc này được dùng để nhằm xác nhận lại một điều gì đó mà cả người nghe và người nói cùng biết.
Ví dụ:

16

가:그분은날마다바쁘세요?
A: Ông ấy ngày nào cũng bận vậy hả?
나:네,일이많잖아요.
B: Vâng, nhiều việc mà
가:그배우는연기도잘못하는것같은데왜인기가많지?
A: Cô diễn viên kia diễn xuất không hay nhưng sao lại được yêu mến nhiều vậy nhỉ?
나:예쁘잖아
B: Thì tại người ta đẹp mà
51. CẤU TRÚC ~고해서 (VÌ…NÊN…)
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh vào một lý do đại diện cho rất nhiều lý do khác.
Ví dụ:
값도싸고해서학생식당에자주가요.
Vì giá cũng rẻ nên học sinh thường xuyên đến cantin
할일도없고해서산책을했어요.
Vì cũng chả có gì đề làm nên tôi đã đi dạo.
52. CẤU TRÚC ~지그래요? (LÀM THỬ ĐI, LÀM THỬ COI, ĐI…..)
Cấu trúc được dùng để đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng của người nói đối với người một ai đó trong một
tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:
아침부터아무것도먹지않던데,뭘좀먹지그래?
Từ sáng đã không ăn gì, giờ ăn chút gì đi chứ?
가:내일시험이있는데준비가덜돼서걱정이에
요.
A: Ngày mai có bài thi nhưng do chưa chuẩn bị chu đáo nên tôi hơi lo lắng
나:걱정만하지말고지금이라도공부좀하지그래요?
B: Đừng chỉ lo lắng , dù là bây giờ thì cũng học một chút đi?
53. CẤU TRÚC ~고도(MẶCDÙ)
Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động hay kết quả của một ai đó khác với những gì họ mong
chờ.
Vế trước không sử dụng với thì quá khứ.
Ví dụ:
몇번이나연습하고도또실수를해버렸어요.
Mặc dù đã luyện tập mấy lần rồi nhưng tôi vẫn mắc lỗi
그사람은잘못하고도사과하지않아요.
Người đómặc dù làmsai nhưng không xin lỗi
표를예메하고도보러가지않았어요.

17

Mặc dù tôi đã đặt trước vé xem phim nhưng tôi đã không đi xem.
54. CẤU TRÚC ~는단/ ᄂ단/단/이란말이에요?
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một câu hỏi nhằm xác nhận lại thông trong cuộc hội
thoại với đối phương bởi họ không thể tin vào điều đó.
Động từ có patchim dùng ~는단말이에요?, không có patchim dùng ~ᄂ단말이에요?
Tính từ dùng 단말이에요?
Danh từ có patchim dùng 이란말이에요?, không có patchim dùng 란말이에요?
Ví dụ:
가:날씨가너무추워서한강이얼었대요.
A: Người ta nói rằng do thời tiết lạnh quá mà sông Hàn đóng băng rồi.
나:그렇게춥단말이에요?내일은옷을좀더입고가야겠네요.
B: Người ta nói lạnh như thế cơ à? Ngày mai tôi phải mặc thêm áo rồi mới ra ngoài.
선생님:리에씨,에제왜학교에안왔어요?어디아팠어요?
Giáo viên: Rie,sao hôm qua em không đi học? Em bị ốm hả?
리에:죄송해요,선생님.어제가수비생일파티에갔어요.
Rie: Em xin lỗi cô. Hôm qua em đã đến bữa tiệc sinh nhật của ca sĩ Bi Rain
선생님:가수비생일파티때문에학교에안왔단말이에요?
Giáo viên: Em nói là vị bữa tiệc sinh nhật của ca sĩ Bi Rain mà em không đi học ấy hả ?
55. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~으면서도/ 면서도 (CHO DÙ)
Cấu trúc này được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở mệnh đề thứ 2 tiếp tục sau mệnh đề thứ nhất
tuy nhiên hành động hay trạng thái ở mệnh đề 2 này nó lại ngược lại với những gì xảy ra đầu tiên.
Từ có patchim dùng ~으면서도, không có patchim dùng 면서도
Ví dụ:
두사람은 서로 사랑하면서도 결혼 안 했어요.
Hai người họ không kết hôn dù cho họ yêu nhau
그사람이 화가 난 줄 알면서도 사과하지
않았어요. Dù cho biết là người đó giận nhưng cũng
không xin lỗi
56. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~도록 하다 ( ĐỂ CHO, ĐỂ,…)
Cấu trúc được sử dụng để thể hiện đề nghị hoặc yêu cầu đối với đối phương, mang tính chất nhằm một
mục đích, phương hướng mức độ của hành động.
Ví dụ:
지금부터 이번 주말에 갈 야유회 장소 하고 시간을 결정하도록 합시다. 먼저 야유회
장소부터 결정하도록 할까요?

18

Ngay từ bây giờ hãy quyết định thời gian và địa điểm dã ngoại vào cuối tuần này đi. Đầu tiên nên quyết
định địa điểm trước nhỉ?
시선한 과일을 많이 먹도록 하세요.
Hãy cố gắng ăn thật nhiều trái cây tươi nhé.
*Cũng có những trường hợp cấu trúc này thể hiện ý chí, quyết tâm của chính người nói.
Ví dụ:
내일부터 일찍 일어나도록 하겠어요.
Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ cố gắng để dậy sớm.
오늘 저녁까지 이 일을 끝내도록 하겠습니다.
Đến tối nay tôi sẽ cố gắng để hoàn thành công việc này.
57. CÂU TRÚC ~어쩌나 ~는지/은지/ᄂ지 ( QUÁ…ĐẾN MỨC MÀ…)
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc tình huống trong vế đầu và chỉ ra hậu quả của
mệnh đề 2 là một phần kết quả của nó
Động từ có patchim dùng ~어쩌나 ~는지, không có patchim dùng 어쩌나 ~은지
Tính từ dùng ~어쩌나 ~ᄂ지
Đối với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ thì sử dụng ~어쩌나 ~ 었는지
Ví dụ:
그회사는 어쩌나 일이 많은지 화장실에 갈 시간도없어요.
Công ty đó nhiều việc đến mức mà thời gian đi vệ sinh cũng không có.
두사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄알았어요.
Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em.
58. CẤU TRÚC ~고 말다 (ĐÃ LỠ…, MẤT, XONG…)
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng một ai đó đã làm một việc gì mà bản thân không muốn hoặc
không nên xảy ra, nó thể hiện chút tiếc nuối của người nói.
Ví dụ:
값은 정말 비쌌지만 친구들이 하도 어울린다고 해서 사고
말았어요. Giá nó rất mắc nhưng vì bạn tôi nói là hợp nên tôi đã lỡ
mua mất rồi 친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.
Tôi lỡ quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.
59. CẤU TRÚC ~고는 (NHƯNG MÀ, SAU KHI..)
Cấu trúc này được sử dụng để nói về hành động hay sự thay đổi không mong muốn đã xảy ra sau khi
hành động ở mệnh đề đầu tiên kết thúc.
Ví dụ:
그식당에서 음식을 먹고는 배가 아파서 병원에 갔어요.
Sau khi ăn ở cửa hàng đó xong tôi đã phải đến bệnh viện vì bị đau bụng

19

그옷을 사고는 한 번도 입지 않았어요.
Tôi đã mua cái áo đó nhưng chưa mặc dù một lần.
60. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ~을지도/ᄅ지도 모르다 ( KHÔNG BIẾT …HAY KHÔNG…)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một tình huống giả định nhưng lại không chắc chắn về
nó.
Từ có patchim dùng ~을지도 모르다, không có patchim dùng ~ᄅ지도 모르다
Ví dụ:
가: 와, 내가 제일 좋아하는 붕어빵이네. 그런데 두 개 밖에 안 샀어?
A: woa, bánh cá mà tớ thích nhất đây mà. Nhưng sao cậu chỉ mua hai cái thôi hả
나: 응, 난 네가 싫어할지도 몰라서 조금만 샀지
B: ừ, tớ không biết là cậu có ghét hay không nên tớ chỉ mua một chút thôi.
가: 에제 전화한다고 하고는 왜 전화 안 했어?
A: Hôm qua anh đã nói là gọi điện nhưng sao không gọi?
나: 어, 미안해. 어제 집에 늦게 들어거든. 너는 잠을 잘지도 몰라서 전화 안 했지. 많이
기다렸어? B: Oh, anh xin lỗi. Vì hôm qua anh về nhà muộn. Anh không biết là em đã ngủ hay chưa
nên không gọi. Em đợi lâu lắmhả?
61. CẤU TRÚC ~으면/면 되다 (NẾU…LÀ ĐƯỢC..)
Cấutrúcnàyđượcsửdụng khimột aiđóđượcthuyếtphụcbởimột hành động chắc chắnđãhoànthành
hay một trạng thái nào đó.
Từ có patchim dùng ~으면 되다, không có patchim dùng ~면 되다.
Ví dụ:
가: 그 창문은 어떻게 열어요?
A: Cái cưa này mở như thế nào vậy?
나: 손잡이를 아래로 내려서 앞으로 당기면 돼요.
B: Kéo cái tay nắm xuống dưới rồi kéo ra đằng trước là được
가: 4 급에 올라가라면 시험 점수를 몇 점 받아야
해요? A: Để lên được cấp 4 thì phải được bao nhiêu
điểm?
나: 4 급에 올라가라면 150 점을 받으면
돼요. B: Để được cấp 4 thì được 150 điểm là
được.
62. CẤU TRÚC ~이라서/라서 (VÌ)
Cấu trúc này được sử dụng khi tình huống ở mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề sau.
Cấu trúc này chỉ đi với danh từ
Danh từ có patchim dùng ~이라서, không có patchim dùng 라서
Ví dụ:
외국 사람이라서 한국말을 잘 못 해요.

20

Vì là người nước ngoài nên không thể nói tiếng Hàn tốt được.
방학이라서 학교에 학생들이 없었어요.
Vì là kì nghỉ nên trường học không có học sinh.
63. CẤU TRÚC ~기는요.
Cấu trúc này dùng để từ chối hay phản đối nhẹ nhàng với những gì mà đối phương nói. Nếu dùng với
bản thân thì nó như một sự khiêm tốn khi mà có ai đó khen mình một điều gì đó, còn đối với người khác
thì dùng với nghĩa phản bác.
Ví dụ:
가: 날마다 운동해요?
A: Anh tập thể dục mỗi ngày hả?
나: 날마다 하기는요. 시간이 있을 때 가끔 해요.
B: Mỗi ngày gì chứ. Thình thoảng khi nào có thời gian tôi mới tập thôi.
가: 매운 음식을 좋아해요?
A: Cô thích món cay hả?
나: 좋아하기는요. 매운 음식은 하나도 못 먹어요.
B: Thích gì chứ. Ngày cả một món cay tôi cùng không ăn được.
가: 노래를 잘 한다고면서요?
A: Nghe nói là anh hát hay lắm, phải không?
나:아니에요, 잘 하기는요.음치예요.
B: Không đâu, hay gì đâu ạ. Tôi đâu có năng khiếu âm nhạc.
64. CẤU TRÚC ~느라고 (TẠI,DO…)
Cấu trúc này được sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó mà dẫn đến một hậu quả hay một hành
động khác không thể thực hiện được. Nên cấu trúc này chỉ được sử dụng khi mệnh đề 2 là hậu quả
không mong muốn xảyra.
Cấu trúc này không sử dụng khi những hành động đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian rồi kết thúc.
Hai mệnh đề phải chung chủ ngữ.
Ví dụ:
텔레비전을 보느라고 밤에 잠을 자지
못했어요. Do xem TV mà đêm tôi không thể
ngủ được. 친구와 술을 마시느라고 숙제를 못
했어요.
Tại đi uống rượu với bạn mà tôi không thể làm bài tập.
65. CẤU TRÚC ~다니/이라니 (NÓILÀ…HẢ?)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó nhìn hoặc nghe thấy một tình huống nào đó khiến họ bất ngờ.
Động từ, tính từ dùng với ~다니
Danh từ có patchim dùng với 이라니 , không có patchim dùng với 라니
Ví dụ:

21

시험에 떨러졌다니. 그럴 수가 없어.
Cậu nói là tớ thi rớt ấy hả. Làm gì có cái lý đó.
암이라니. 내가 건강을 얼마나 관리했는데요.
Bác sĩ nói là ung thư ấy ạ, tôi đã chăm sóc sức khỏe tốt lắm mà…
한여름에 눈이 오다니 믿을 수가 없어.
Cậu nói là có tuyết rơi vào mùa hè á, không thể tin được.
방학인데 학교에 가다니 설마 그 건 아니겠지?
Mày nói là nghỉ hè nhưng vẫn đi học ấy hả, không phải vậy chứ ?
66. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~게
Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng.
Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.
Ví dụ :
날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.
Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.
Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là 게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với
도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên 도록 thì là sự nỗ lực cố gắng
của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.
Ví dụ:
그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.
Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.
학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.
Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.
67. CẤU TRÚC ~게 하다
Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.
Ví dụ:
귀찮게 해서 미안해요.
Khiến cho cậu phải bận tâm rồi , xin lỗi nhé.
나를 웃게 해서 고마워요.
Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.
68. CẤU TRÚC ~는다지요?/ ᄂ다지요?/다지요?
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe
được. Có phải anh/chị nói rằng…..?
Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùng ᄂ다지요?
Tính từ dùng 다지요?.

22

Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?
Ví dụ:
그분 남편이 변호사라지요?
Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không
그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?
Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?
69. CÂU TRÚC ~을/ᄅ 건가요?
Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó.
Từ có patchim dùng 을 건가요?, không có patchim dùng ᄅ 건가요?
Ví dụ:
가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실
건가요? A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp
hả?
나: 아마 하실 거예요.
B: Có lẽ thầy sẽ giảng.
직원: 연세
펜션입니다.
Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ
손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.
Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.
지원: 언제 이용하실 건가요?
Nhân viên: Ngàisẽ dùng khi nào ạ?
손님: 이번 주 금요일이요.
Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.
70. Cấu trúc ~다가도 (dù đang làm gì…)
Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động
khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết
hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc 다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự
thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động.
Ví dụ:
기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요.
Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu.
내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러
가요. Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi
đi liền 그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다.
Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc.

23

71. CẤU TRÚC ~곤 하다 (THƯỜNG)
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen.
Ví dụ:
고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요.
Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim.
어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요.
Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo.
저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요.
Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.
72. CÂU TRÚC ~전만 해도 (MỚI CHỈ CÓ…MÀ…)
Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng
xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디
갔지? A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu
rồi?
나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아
봐. B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại
coi.
지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요.
Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi.
73. Cấu trúc ~ 는다고/ ᄂ다고 /다고 할 수있다. (có thể nói là, có thể coi là, có thể gọi
là….) Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng
nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật.
Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùng ᄂ다고 할 수 있다.
Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다.
Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수
있다 Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수
있다.
Ví dụ:
10 년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어.
Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình
한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수
있다. So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất
nhiều rau.
74. Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 것이다 (chắc là, có lẽ là…)
Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới
kết thúc.
Ví dụ:

24

리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까?
Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ?
마리아: 잘 도착했을 거야.
Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi.
빌리: 회의 준비는 다 했을까?
Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ?
리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야.
Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi.
75. Cấu trúc ~ 었다면/ 았다면/ 였다면
Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.
Nó thể hiện một chút tiếc nuối
Ví dụ:
버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을
거예요. Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị
trễ hẹn. 날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.
Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi
한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.
Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi.
76. Cấu trúc ~듯이
Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc
khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước.
Ví dụ:
누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아.
Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác.
그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어
들어왔어요. Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy
vậy.
77. Cấu trúc ~는/은 물론 ( không những..mà còn…)
Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao
gồm cả vấn đềsau.
Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng 는 물론, có patchim dùng 은 물론
Ví dụ:
월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다.
Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ
hội.
생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요.

25

Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới.
78. Cấu trúc ~다가 보니
Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra
một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại
thành 다
Ví dụ:
호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요.
Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi.
친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11 시가 넘어
있었어요. Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h
đêm rồi.
79. Cấu trúc ~긴 하는데/ 한데 (….thì…thì…nhưng mà…)
Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là
sự thật.
Động từ sẽ dùng 긴 하는데, tính từ dùng 긴 한데
Ví dụ:
선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것
같아요. Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể
hiểu được. 가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요?
A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả?
나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안
빠져요. B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu
có giảm.
80. Cấu trúc 었더라면/ 았더라면/ 였더라면 (nếu mà…thì …)
Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gìsẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với
sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ.
Ví dụ:
조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데.
Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi.
내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고
있을 걸. Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học
ở Mỹ rồi.
*Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ.
Ví dụ:
선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을
겁니다.
Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi.
81. Cấu trúc ~(이)나 다름없다 ( chẳng khácgì…)

26

Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì
đó.
Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다
Ví dụ:
그사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘
한다. Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn
cả.
그분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해
준다. Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi.
82. Cấu trúc ~ 도록(1) ( để)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục
đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng.
부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다.
Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều.
많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다.
Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học.
이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다
Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý.
83. Cấu trúc ~ 는다고 /ᄂ다고/다고 해서 (không phải cứ nói là …)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình
nghe được về ý căn cứ hay lí do của người khác.
Động từ có patchim dùng 는다고 해서, không có patchim dùng ᄂ다고 해서
Tính từ dùng 다고 해서
Ví dụ:
머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.
Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi.
남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든
Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha.
미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.
Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu.
84. Cấu trúc ~는다/ᄂ다 – 는다/ᄂ다 하는게
Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không
được thực hiện theo đúng kế hoạch.
Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.
Ví dụ:
영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.

27

Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn
chưa thể lấy được.
그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.
Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được.
85. Cấu trúc ~ 어/아/여 가면서(vừa…vừa…)
Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm
kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động
chính.
Ví dụ:
어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요.
Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng
저는 어려운 사람에게 도와가 면서
살아요. Tôisống và giúp đỡ những người
nghèo khó.
86. Cấu trúc ~ 는/은/ᄂ 지 (không biết có phải là…)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước.
Ví dụ:
수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요
Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài.
식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요
Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi.
87. Cấu trúc ~다가 보면 (nếu cứ …thì sẽ…)
Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay mộtsự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như
một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.
Đôi khi 다가 cũng được rút gọn lại thành 다.
Ví dụ:
살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요.
Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó.
만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요.
Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi.
88. Cấu trúc ~더니
Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết
quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó.
Ví dụ:
에제 선 보러가더니 어땠어?
Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi?

28

면접 받더니 결과 나왔어?
Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa?
89. Cấu trúc ~으면/면 뭘 해요? (nếu có… thì làm được gì?)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì.
Ví dụ:
공부만 잘 하면 뭘해요?
Chỉ học tốt thôi thì làm gì?
돈만 있으면 뭘해?
Chỉ có tiền thôi thì làm gì?
친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데.
Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ.
90. Cấu trúc ~을/ᄅ 게 아니라 (không phái cái này mà là…)
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải
hành động ở trước.
Từ có patchim dùng 을 게 아니라, không có patchim dùng ᄅ 게 아니라
Ví dụ:
힘들도 그냥 조용히 앉아서 들을 게 아니라 생각할 것을 한국말로 표현하세요.
Dù cho có khó cũng không phải là cứ ngồi im lặng rồi nghe như thế mà hãy thể hiện những gì đang nghĩ
bằng tiếng Hàn đi.
전화로 사과할 세 아니라 직접 찾아가서 사과를 하세요 .
Không phải là xin lỗi qua điện thoại mà hãy tìm đến trực tiếp rồi xin lỗi.
91. Cấu trúc ~었다/았다/였다 하면 ( một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở
vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레
Ví dụ:
그는 음식을 시컸다 하면 살국수를 항상
시커요. Anh ấy hễ mà gọi đồ ăn thì chắc chắn là
sẽ gọi phở.
그 사람은 노래방에서 마이크를 잡았다 하면 혼자 열곡을 불러요.
Người đó một khi đã cầm được Mic ở quán karaoke thì sẽ một mình hát 10 bài liền.
92. Cấu trúc ~을/ ᄅ뻔했다 (suýt nữa thì…)
Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thìsẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra.
Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”
Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ᄅ뻔했다
Ví dụ:

29

시험에 떨어질 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi rớt.
조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi đã lỡ chuyến tàu hỏa nếu chỉ muộn một chút nữa thôi.
오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.
Vì hôm nay tôi ngủ muộn nên suýt nữa là muộn rồi.
93. Cấu trúc ~는다기에/ᄂ다기에/다기에 (vì..nóirằng…nên…)
Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người
khác như một lí do.
Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng 다기에
Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùng ᄂ다기에
Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử
dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.
Ví dụ:
네가 브쁘다기에 도와주러 왔어
Nghe nói là cậu bận nên tớ đến giúp.
백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.
Nghe nói là ở trung tâm thương mại đang có sự kiện giảm giá nên tôi đã tới đó.
건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.
Nghe nói là tốt cho sức khỏe nên mỗi ngày tôi ăn một bữa chay.
94. Cấu trúc ~기에는
Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.
Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.
Ví dụ:
16 세는 결혼하기에는 어린아이다.
16 tuổi đối với việc kết hôn vẫn còn trẻ con.
이방은 혼자 쓰기에는 좀 크고 두 사람이 쓰기에는 좀 적어요.
Cái phòng này đối với việc một người ở thì hơi rộng, hai người ở thì lại hơi nhỏ
이소설책은 재미있지만 외국인 학생들이 읽기에는 좀 어려울 것 같아요.
Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị nhưng đối với những học sinh nước ngoài thì có vẻ hơi khó.
95. Cấu trúc ~고 보니
Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà
trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.
Ví dụ:
나는 내가 잘못한 것이 하나도 없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것
같아.

30

Tôi đã nghĩ là mình chẳng làm sai bất cứ điều gì, nhưng khi nghe chuyện của cậu hình như tôi đã sai rồi.
결혼하면 정말 행복할 거라고 생각했는데 결혼하고 보니 기대와는 달리 어려운 일들이
많아요. Tôi đã nghĩ là nếu kết hôn mình sẽ rất hạnh phúc nhưng khi kết hôn rồi tôi mới thấy khác
với những gì tôi mong đợi có rất nhiều việc khó khăn.
96. CẤU TRÚC ~어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (NẾU…THÌ LẤY ĐÂU RA MÀ…)
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung
trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.
Ví dụ:
돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?
Nếu không có tiền thì lấy đâu ra mà có thể mua được áo?
운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?
Không chịu tập thể dục thì lấy đâu ra mà sức khỏe tốt nên được?
노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?
Không cố gắng thì lấy đâu ra mà có thể thành công được chứ?
97. CẤU TRÚC ~는다고/ᄂ다고 /다고 해도 (DÙ CÓ NÓI LÀ…THÌ…)
Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.
Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùng ᄂ다고 해도
Tính từ dùng 다고 해도
Danh từ dùng không có patchim dùng 라고 해도, có patchim dùng 이라고 해도
Ví dụ:
가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.
A: Dạo này vì quá bận nên tôi không thể gọi điện về cho bố mẹ
나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.
B: Dù có nói là bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.
가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?
A: Vì là bạn thân nên dù có làm gì thì cũng sẽ hiểu được nhỉ?
나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.
B: Dù có nói là bạn thân đi chăng nữa nhưng cũng có việc mà không thể hiểu được.
98. CẤU TRÚC ~었더니/았더니/였더니
Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành
động ở vế trướcđó.
Ví dụ:
어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.
Vì hôm qua đi ngủ muộn nên việc thức dậy vào buổi sáng thật sự là rất mệt
일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.

31

Tôi đã gọi điện cho bạn nhờ một ít việc nhưng bạn tôi nói là không có thời gian nên đã từ chối.
99. CẤU TRÚC ~을/ᄅ 수가 있어야지요.(PHẢI LÀM ĐƯỢC THÌ MỚI LÀM…)
Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.
Từ có patchim dùng 을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùng ᄅ 수가 있어야지요
Ví dụ:
가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.
A: Nếu cứ không ăn thế này thì không nhan khỏi bệnh được đâu.
나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.
B: Miệng không có vị gì, phải ăn được thì mới ăn chứ.
가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?
A: Tại sao cứ ngủ gật ở trường như vậy?
나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.
B: Nhà dưới mới chuyển đến cách đây không lâu, đêm nào cũng rất là ồn ào phải ngủ được thì mới ngủ
chứ.
100. Cấu trúc ~어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지
않으면 (phải….chứ…nếu không….)
Cấu trúc này được dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường
hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.
Ví dụ:
공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.
Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được
가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.
A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục
나: 아무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질
거예요. B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thìsức khỏe
sẽ kém đi. 가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는
문제가 없어요.
A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở
나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.
B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng
đồng tiền đâu.
101. CẤU TRÚC ~ 었으면/ 았으면/ 였으면 ~~ 고 얼마나 좋았겠어요? ( ƯỚC GÌ… ĐỂ….THÌ TỐT
BIẾT BAO NHIÊU.)
Cấu trúc này được sử dụng khi vừa giả định một điều gì đó ngược với hiện tại hoặc quá khứ vừa đưa ra
một kết quả tốt đẹp nếu như có thể làm được việc ở vế sau,
Ví dụ:

32

내가 한국어를 잘 했으면 한국 사람이 말하던 모든 것을 이해하고 얼마나 좋았겠어요?
Ước gì tôi học giỏi tiếng Hàn để có thể hiểu tất cả những gì người Hàn nói thì tốt biết bao nhiêu.?
제쓰기 실력이 좋았으면 작가가 되고 얼마나좋았겠어요?
Ước gì kĩ năng viết của tôi tốt để trở thành một tác giả thì tốt biết nhường nào?
가: 지난 학기에 장학금을 받으셨어요?
A: Học kì trước anh nhận được học bổng hả?
나: 장학금을 받았으면 공부도 그만두지 않고 얼마나 좋았겠어요?
B: Ước gì tôi nhận được học bổng để không phải ngừng lại việc học thì tốt biết nhường nào ?
102. CẤU TRÚC ~을/ᄅ 겸 (NHẬN TIỆN LÀM GÌ…THÌ LÀM…)
Được sử dụng để nóirằng khi đang làm việc này nhân tiện làm thêm một việc khác. Từ có patchim
dùng 을 겸, không có patchimdùng ᄅ 겸
Ví dụ:
돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 해요.
Nhân tiện kiếm tiền với tích lũy kinh nghiệm nên tôi làm thêm
휴가도 보낼 겸 친척들도 마날 겸 제주도 다녀왔어요.
Nhân tiện kì nghỉ và nhân tiện gặp họ hàng nên tôi tới đảo Jeju
103. CẤU TRÚC ~는다던데/ ᄂ다던데 / 다던데
Cấu trúc này được sử dụng sử để hồi tưởng
Động từ có patchim dùng 는다던데, không có patchim dùng ᄂ다던데
Tính từ dùng 다던데
Ví dụ:
오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니?
Nghe nói là hôm nay sẽ mưa cả ngày mà anh còn định đi đâu vậy?
요즘 장사가 잘 안 된다던데 왜 사업을 시작하려고 하세요?
Nghe nói là dạo gần đây việc buôn bán không được tốt sao ông lại có ý định bắt đầu kinh doanh vậy?
내일은 더 춥다던데 옷을 따뜻하게 입고 나가세요.
Nghe nói là ngày mai sẽ lạnh hơn đó nhớ mặc ấm rồi hãy ra ngoài.
104. CẤU TRÚC ~는걸요/은걸요/ᄂ걸요.
Cấu trúc này được dùng để phản bác một cách nhẹ nhàng vừa trả lời lại câu hỏi hay lời nói của người nói.
Động từ dùng 는걸요
Tính từ có patchim dùng 은걸요, không có patchim dùng ᄂ걸요
Ví dụ:
나: 더우면 에어컨을 켜세요.
A: Nếu nóng thì bật điều hóa lên nhé.

33

나: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.
B: Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.
가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.
A: Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn anh.
나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.
B: Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn mới đúng vì đã mời tôi.
가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.
A: Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút
나: 그 친구는 벌써
도착했는걸요. B: Bạn ấy mới
đến rồi kìa.
105. CẤU TRÚC ~에 비하면 (SOVỚI)
Cấu trúc này dùng để phán xét một vật nào đó theo tiêu chuẩn của một vật khác
Ví dụ:
지금 베트남에 비하면 한국은 더 추워요.
Bây giờ so với Việt Nam thì Hàn Quốc lạnh hơn
이 옷은 값에 비하면 질이 좋은 편이에요.
Cái áo này so với giá thì chất lượng khá tốt
지은 죄에 비하면 이 정도 벌은 아무 것도 아니야
So với tội đó thì hình phạt ở mức độ này chả là gì cả.
106. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는다고들/ ᄂ다고들/다고들 하다
Đây là hình thức số nhiều của gián tiếp thay vì ở điểm ngữ pháp đã học ở ngữ pháp này được thêm
từ 들 chỉ số nhiều
Ví dụ:
신혼여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 해요.
Nhiều người nói rằng địa điểm du lịch cho tuần trăng mật thì đảo Jeju là tuyệt nhất.
올해 대학교 입학시험은 아주 어려웠다고들
해요. Nhiều người nói là thi đại học năm nay rất
khó.
앞으로 돈이 있으면 가족과 사랑하는 사람과 함께 여행을 가고 싶다고들 해요.
Nhiều người nói là sau này nếu có tiền họ muốn được đi du lịch cùng gia đình và những người mà họ
yêu thương.
107. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~건 ~~건 (DÙ…DÙ..THÌ CŨNG…)
Đây là hình thức rút gọn của ~거나 ~~거나
Cấu trúc này được dùng khi liệt kê những nội dung đối nghịch hay có khả năng so với vế trước thì
kết quả cũng không liên quan gì.
Ví dụ:

34

곱거나 밉거나 다 우리 학생이잖아.
Thương hay ghét thì tất cả đều là học sinh của mình mà.
먹건 안 먹건 마음 대로
해. Ăn hay không thì tùy.
한국어를 배웠건 안 배웠건 저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.
Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.
108. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~이며/며
Cấu trúc này cũng được dùng để liệt kê nhưng chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng 이며, không
có patchim dùng 며
Ví dụ:
가: 지갑 안에는 뭐가
있었어요? A: Ở trong ví đã có
những gì vậy ạ?
나: 운전허증이며 시민등록증이며 다 들어 있었어요.
B: Tôi đã để tất cả các giấy tờ vào đó như bằng lái xe, chứng minh nhân dân.
가: 그 식당에 왜 자주 가세요?
A: Tại sao anh hay tới quán đó quá vậy?
나: 음식 맛이며 분위기며 다 좋아서 자주 가게
돼요. B: Quán đó đồ ăn và không khí đều tốt nên tôi
hay đến.
109. CẤU TRÚCTIẾNG HÀN ~여간 ~~지 않다 (..KHÔNG PHẢI…BÌNH THƯỜNG…)
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó
có nghĩa khẳng định
Ví dụ :
외국어를 공부하는 것이 여간 힘들지 않아요.
Học ngoại ngữ không phải khó bình thường/ học ngoại ngữ rất khó.
하루 종일 한국어를 공부하는 것이 여간 피곤하지 않아요.
Cả ngày học tiếng Hàn không phải mệt bình thường/ học tiếng Hàn cả ngày rất mệt
그 아이는 고집이 여간 세지 않아요
Đứa trẻ đó không phả cố chấp bình thường/ đứa trẻ đó rất cố chấp.
110. CẤU TRÚC ~만해도 (CHỈ…ĐÃ ….)
Được gắn vào danh từ với ý nghĩa là không nghĩ tới nhiều trường hợp khác chỉ trong trường hợp
này thôi cũng đã vậy rồi. Một số phó từ thường đi với cấu trúc này như là : “까지만 해도”,
“으로만 해도”, “에서만 해도”
Ví dụ:
자동차만 해도 작년에 비하면 수출이 20% 증가했다.

35

Chỉ xe hơi thôi so với năm trước đã tăng 20% rồi
기름값만 해도 한 달에 30 만원 들어요.
Chỉ tiền xăng thôi một tháng cũng đã tốn 300,000 won rồi
몇 달 전만 해도 한국말은 인사말 밖에 몰랐어요.
Mới chỉ mấy tháng trước tôi chỉ biết câu chào trong tiếng Hàn thôi.
111. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN~다가는
Cấu trúc này được dùng khi mà sự thật ở vế trước nếu cứ tiếp tục được thực hiện thì sẽ dẫn tới một
kết quả không mong muốn ở vế sau. Thông thường vế sau sẽ viết về những điều không mong muốn,
thường mang nghĩa phủđịnh.
Ví dụ:
시간을 낭비하다가는 후회하게 할
거예요. Cứ lãng phí thời gian như vậy thìsẽ hối
hận đấy.
저렇게 계획이 없이 살다가는 성공이 힘들어요.
Cứ sống không có kế hoạch như này sẽ rất khó thành công.
이렇게 막 돈을 쓰다가는 금방 파산할 거예요.
Cứ tiêu tiền hoang phí như vậy sẽ phá sản sớm thôi.
112. CẤU TRÚC ~에 의하면 (THEO NHƯ…;DỰA VÀO…)
Cấu trúc này được sử dụng khi vế câu trước như một chứng cứ để đưa ra kết quả ở vế sau. Trong
cấu trúc này sử dụng đuôi câu gián tiếp.
Ví dụ:
일기에 의하면 10 년 동안 너를 사랑한다고 해요.
Theo như cuốn nhật kí này thì anh ấy đã yêu cầu trong suốt 10 năm đấy.
박 선생님 말씀에 의하면 다음 시험은 좀 어려울
거래요. Theo như thầy Park nói thì bài thi sau sẽ khó
hơn chút. 신문 기사에 의하면 요즘 주식 값이 자꾸
떨어진대요.
Dựa vào mấy bài báo thì thấy nói là dạo gần đây giá cổ phiểu liên tục giảm.
113. CẤU TRÚC ~고서는 (RỒI)
Cấu trúc này được sử dụng khi hành động ở vế đầu kết thúc thì hành động sau sẽ xảy ra tiếp theo. 2
vế câu có mối quan hệ về thời gian.
Ví dụ:
만나고서는 얘기를 해요.
Chúng tôi gặp nhau rồi nói chuyện.
밥을 먹고서는 방에 들어가요.
Tôi ăn cơm xong rồi đi vào phòng.
인사만 나누고서는 그냥 헤어졌어요.
Chúng tôi chỉ chào hỏirồi cứ thế chia tay.

36

저녁을 먹고서는 아무 말도 없이 나갔어요.
Anh ấy ăn tối xong không nói lời nào cứ thế ra ngoài.
114. CẤU TRÚC ~(으)로 인해 (VÌ, DO,…)
Cấu trúc này đưa ra nguyên nhân hay lí do về một việc hay tình huống nào đó, cấu trúc này thường
được sử dụng trong văn phong kiểu cách, văn viết hơn là trong giao tiếp thông thường.
Được gắn vào danh từ, danh từ có patchim dùng ~으로 인해, không có patchim dùng ~로 인해
Ví dụ:
지진으로 인해 많은 사람이 죽어요.
Vì động đất mà đã rất nhiều người chết.
과로로 인해 쓰러지는 40 대 직장인이 많다.
Do làm việc quá sức mà rất nhiều người đi làm ở độ tuổi 40 đã ngất xỉu.
그 사고로 인해 많은 희생자가 발생했대요.
Người ta nói là do vụ tai nạn mà đã dẫn tới rất nhiều người tử vong.
115. CẤU TRÚC ~에 달려 있다. (PHỤ THUỘC VÀO..)
Cấu trúc này được sử dụng với ý nghĩa rằng, một sự việc hay trạng thái nào đó tồn tại vào một cái gì.
Ví dụ:
성공은 노력에 달려 있다.
Thành công phụ thuộc vào sự nỗ lực.
네 행복은 너에게 달려 있거든.
Hạnh phúc của cậu phụ thuộc vào chính cậu thôi.
한국의 미래는 젊은 세대에 달려 있다고 할 수 있어요.
Có thể nói là tương lai của hàn Quốc phụ thuộc vào thế hệ trẻ.
*Một số cấu trúc mở rộng của ~에 달려 있다
a. C+ 느냐에 따라 달려 있다. (phụ thuộc vào cái
việc…) Ví dụ:
성공은 여러분들이 얼마나 노력하느냐에 따라 달려 있다.
Thành công phụ thuộc vào việc mọi người đã nỗ lực như thế nào.
행복은 누구와 결혼하느냐에 따라 달려 있다고 할 수
있어요. Hạnh phúc phụ thuộc vào việc mà ta sẽ kết hôn với ai.
b. V 느냐 ~~V 느냐 ~~C 느냐에 따라 달려 있다 (có hay không….phụ thuộc
vào….) Ví dụ:
우리 나라 베트남은 발전할 수 있느냐 없느냐 선진국하고 나란히 설 수 있느냐 없느냐
여러분들이 공부에 따라 달려 있다.
Nước Việt Nam ta có thể phát triển được hay không, có thể sánh vai với các cường quốc được hay
không một phân phụ thuộc vào công học tập của các cháu.

37

바위가 밥으로 될 수 있느냐 없느냐 얼마나 노력하느냐에 따라 달려
있어요. Sỏi đá có thể thành cơm được hay công phụ thuộc vào việc ta đã nỗ lực
bao nhiêu.
116. CẤU TRÚC ~더니 (2)
Cấu trúc này dùng để liên kết giữa sự việc hay tình huống mới với một tình huống hay một tình
huống được biết nhờ vào những trải nghiệm trước đó.
Ví dụ:
어렸을 때는 말을 잘 듣더니 커서는 안 그래요.
Hồi nhỏ nghe lời lắm mà giờ lớn rồi không như vậy nữa.
3 급 때까지는 열심히 공부하더니 요즘은 별로 하지 않아요.
Nghe nói là đến tận lúc có được cấp 3 cậu đã học hành rất chăm chỉ nhưng dạo gần đây lại không hề
như vậy.
117. CẤU TRÚC ~는/은/ᄂ 법이다 (ĐƯƠNG NHIÊN LÀ…; DĨ NHIÊN LÀ….)
Cấu trúc này được dùng để nói rằng một hành động trạng thái nào đó là đương nhiên, dĩ nhiên sẽ
phải như thế.
Động từ đi với 는 법이다
Tính từ có patchim dùng 은 법이다, không có patchim dùng ᄂ 법이다
Ví dụ:
은혜를 입으면 꼭 갚아야 하는 법이에요.
Nhận được ân huệ thì nhất định phải báo ân là đương nhiên.
급이 서두르면 실수하기 쉬운 법이야.
Nếu cứ hấp tập vội vàng thì việc phạm phải sai lầm đương nhiên là rất dễ.
자기가 맡은 일은 책임을 져야 하는 법이죠.
Đương nhiên là đối với công việc mà bản thân phụ trách phải có trách nhiệm chứ.
118. Cấu trúc ~만으로는
Nó là một trợ từ được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa là nếu chỉ từng này, hay chỉ có cái này mà
không còn cái nào khác là chưa đủ hay chưa có khả năng.
Ví dụ:
옷차림만으로는 예쁜 여자가 되는 것이 어려워요.
Chỉ dựa vào cách ăn mặc thôi rất khó để trở thành một người con gái đẹp.
어떤 회사에 들어면 기준은 월급만으로는 중분하지 않아요.
Nếu vào một công ty nào đó tiêu chuẩn chỉ dựa vào lương thôi là không đủ.
이일은 몇 사람의 노력만으로는 해결하기 힘들어요.
Việc này nếu chỉ dựa vào sự nỗ lực của một vài người thì việc giải quyết sẽ rất khó khăn.
119. CẤU TRÚC ~는 수가 있다.

38

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng khả năng cũng có thể xảy ra trong một trường hợp đặc
biệt nào đó.
Ví dụ:
열심히 공부하면 시험에 떨어지는 수가
있어요. Khi chăm chỉ học tập cũng có khi sẽ rớt.
당황하면 아는 것도 대답 못하는 수가 있어요.
Nếu đang rối dù là cái đã biết cũng có khi không thể trả lời được.
120. CẤU TRÚC ~축에 들다, 는/은/ᄂ 축에 들다.
Cấu trúc này mang ý nghĩa là thuộc vào một loại nào đó.
Động từ dùng 는 축에 들다.
Tính từ có patchim dùng 은 축에 들다, không có patchim dùng ᄂ 축에 들다.
Ví dụ:
내가 부지런 축에 들었니?
Tớ có được coi là chăm chỉ không nhỉ?
그정도로 잘 하는 축에 드나요? 요즘은 노래 잘 하는 사람이 정말 많던데요.
Chừng này cũng được cho là hát hay ý hả? Theo như tôi thấy thì dạo gần đây có rất nhiều người hát bài
này hay.
제가 많이 하는 축에 드나요? 영수는 하루에 8 시간 공부한대요.
Tôi cũng thuộc vào dạng học nhiều ấy hả? Tôi còn nghe nói Yeongsoo một ngày còn học 8 tiếng lận đó.
121. CẤU TRÚC ~든 ~~든…
Dù có làm cài này hay cái kia thì cũng không liên quan gì.
Ví dụ:
먹든 말든 네 마음대로 해라.
Ăn hay không thì tùy cậu.
참석하든 안 하든 회비를 내야 돼요.
Dù tham gia hay không thì vẫn phải nộp tiền phí hội viên
과장이든 부장이든 이 일에 대한 책임을 져야 한다고 생각한다.
Tôi nghĩ là dù là giám đốc hay phó giám đốc thì đều phải có trách nhiệm về việc này.
122. CẤU TRÚC ~마치~~는/은/을 것처럼
Cấu trúc nói rằng một ai đó, một hiện tượng sự vật nào đó giống với cái gì.
Ví dụ:
그여자를 처음 봤을 때 마치 우리 엄마를 보는 것처럼 너무 똑같아요.
Khi mà gặp cô gái đó lần đầu tiên tôi đã thấy giống như tôi đang gặp mẹ tôi vậy.
두형제가 만나는 모습이 너무 슬퍼서 마치 영화의 한 장면을 보고 있는 것처럼
느껴졌어요. Hình ảnh hai anh em gặp nhau rất buồn có cảm giác như đang xem một cảnh
trong phim vậy.

39

빌리 씨는 발음이 좋아서 마치 한국 사람이 말하는 것처럼 자연스럽게
말해요. Billy phát âm rất tốt nên anh ấy nói rất tự nhiên giống như người Hàn
nói.
123. CẤU TRÚC ~는다고/ᄂ다고/다고, 이라고/라고
Hình thức gián tiếp dùng để trích dẫn những lời nói của một ai đó hay trích dẫn những câu tục ngữ,
thành ngữ.
Động từ có patchim dùng 는다고, không có patchim dùng ᄂ다고
Tính từ dùng 다고
Danh từ có patchim dùng 이라고, không có patchim dùng 라고
Ví dụ:
고생 끝에 낙이 온다고 조그만 참고 견디면 틀림없이 좋은 결과가 나올 거예요.
Người ta vẫn nói là “sau cơn mưa trời lạisáng” bởi vậy nếu biết chịu đựng nhẫn nhịn một chút thìsẽ có
kết quả tốt thôi.
금상산도 식후경이라고 밥부터 먹을까?
Người ta hay nói “có thực mới vực được đạo” nên chúng ta ăn cơm trước nhé.
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다고 말조심해야 해요.
Người xưa có câu “tai vách mạch rừng” bởi vậy hãy cẩn thận lời ăn tiếng nói.
124. CẤU TRÚC ~는가/은가/ᄂ가 하면
Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nội dung của vế trước và vế sau là đối lập nhau hơn nữa nó còn
được dùng để gắn sự thật ở vế sau vào nội dung ở vế trước.
Động từ dùng 는가 하면
Tính từ dùng có patchim dùng 은가 하면, không có patchim dùng ᄂ가 하면
Ví dụ:
발음이 어렵다고 사람이 있는가 하면 문법이 어렵다고 하는 사람이
있다. Nếu có người nói phát âm khó thì cũng sẽ có người nói ngữ pháp
khó.
김 과장은 능력이 있는가 하면 대인관계도 좋아서 회사에서 인기가 있어요.
Giám đốc Kim là người vừa có năng lực vừa có quan hệ với mọi người tốt nên ở công ty được rất nhiều
người yêu mến.
이세상에는 나쁜 사람이 있는가 하면 반대로 착하게 살아가는 사람도 있다.
Trên thế giới này có người xấu trái lại những người sống hiền lành cũng có.
125. CẤU TRÚC ~는/은/을 게 틀림없다
Cấu trúc được sử dụng khi chắc chắn về một việc nào đó.
Ví dụ:
그친구는 너무 피곤한 게 틀림없어요.
Bạn đó chắc chắn là rất mệt.
그친구는 드라마에 대해 발표할 게 틀림없어요.

40

Bạn đó chắc chắn sẽ nói về bộ phim.
표정이 어두운 걸 보면 무슨 걱정거리 가 있는 게 틸림없어요.
Nhìn biểu cảm khuôn mặt tối sầm lại thế kia chắc chắn là đang có vấn đề gì đó lo lắng.
126. Cấu trúc ~ 따라 (bỗng nhiên, đột nhiên, tự nhiên…)
Cấu trúc này được sử dụng khi có một điều gì đó đặc biệt xảy ra khác với bình thường. Thường đi với các
danh từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
오늘 은 나자 친구를 만난 날인데, 오늘따라 옷도 머리도 마음에 안 들어요.
Hôm nay là ngày mà tôi đi gặp bạn trai nhưng tự nhiên hôm nay cả quần áo lẫn đầu tóc tôi đều không
thấy hài lòng.
오늘 공부하러고 도서관에 가는데, 오늘따라 도서관 주변의 공사 소리 때문에 도서관이
너무 시끄러워요.
Hôm nay tôi định đến thư viện để học bài nhưng tự nhiên hôm nay xung quan thư viện có tiếng công
trường đang thi công nên rất ồn ào.
지난 토요일은 올 겨울 들어 제일 추운 날이었는데, 나는 그날따라 짧은 치마를 입고
나가서 감기에 걸렸어.
Thứ Bảy tuần trước là ngày lạnh nhất từ khi bước vào mùa đông nhưng tự nhiên ngày hôm đó tôi lại
mặc một chiếc váy ngắn rồi đi ra ngoài nên đã bị cảm lạnh.
127. Cấu trúc ~ 는/은/ᄂ김에
Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp khi một việc hay một hành động nào đó cùng làm với một
hành động hay một sự việc khác mà hành động , sự việc này không có kế hoạch từ trước.
Cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là : “Nhân tiện hay tiện thể làm một việc gì đó thì làm……”
Ví dụ:
시장에 가는 김에 수박 한 덩아리를 사 줘.
Nhân tiện đi chợ thì mua dùm tớ một trái dưa hấu nhé.
한국으로 유학한 김에 한국 구경도 하고 왔어요.
Tiện đi du học bên Hàn Quốc tôi cũng đã đi tham quan ở đó.
*Trong cấu trúc này, điều cần lưu ý chính là 는/은/ᄂ không chia theo loại từ ( động từ, tính từ) mà chia
theo thì thể:
-Nếu hành động đó xảy ra trong quá khứ ( dù cho nó vẫn đang diễn ra ở hiện tại) thì dùng 은/ᄂ. Động
từ có patchim dùng 은, không có patchim thì dùng ᄂ.
하노이에 간 김에 하노이 구경도 할 까요?
Nhân tiện đã ra Hà Nội rôi hay mình đi tham quan Hà Nội một chút nhé.
-Nếu hành động xảy ra ở hiện tại thì dùng 는.
고향에 돌아가는 김에 너의 부모님께 네 안부를 좀 전해 줘.

41

Nhân tiện đợt này về quê cho tớ gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ cậu nha.
128. Cấu trúc ~을/ᄅ 걸 그랬다. (đáng lẽ ra…)
Cấu trúc này thể hiện sự nuối tiếc hay hối hận của người nói về một việc mà không thể hoặc chưa làm
được. Động từ có patchim dùng 을 걸 그랬다, không có patchim dùng ᄅ 걸 그랬다
Ví dụ:
그친구와 그렇게 싸울 줄 알았으면 그 모임에 가지 말걸 그랬어요.
Nếu mà biết sẽ cãi nhau với bạn đó như thế này thì đáng lẽ ra tôi không nên đến cuộc họp đó.
어머, 그렇게 재미있었어요? 그렇게 재미있을 줄 알았더라면 저도 갈걸 그랬네요.
Trời, nó thú vị đến vậy đó hả? Nếu mà biết nó thú vị như thế thì đáng lẽ ra tôi cũng đã đi rồi.
시험에 합격하기가 정말 어렵군요. 좀 더 일찍부터 준비할걸 그랬어요.
Hóa ra để thi đậu lại khó khăn đến như vậy. Đáng lẽ ra tôi nên chuẩn bị từ sớm hơn.
129. Cấu trúc ~는다더라/ ᄂ다더라 / 다더라
Cấu trúc này dùng để truyền tải cho đối phương về một lời nói hay mộtsự thật đã nghe được.
Ví dụ:
가: 어제 영수 씨가 하교에 안 왔어. 무슨 일이 있는 게 아닐까?
A: Hôm qua Yeongsoo không đi học. Không có chuyện gì xảy ra đó chứ?
나: 학교 오는 길에 사고가 났다더라. 지금 병원에 있대.
B: Tôi nghe nói là cậu ấy bị tai nạn trên đường đi học. Bây giờ đang ở bệnh viện.
가: 친구들한테 얘기해 봤어? 이번 휴가 때 제주도 가는 것에 대해 뭐라고들 해?
A: Cậu đã nói với mấy bạn ở lớp chưa? Mọi người có nói gì vế chuyến đi đảo Jeju trong đợt nghỉ này
không?
나: 다들 좋다더라. 이번 주말에 다 같이 만나서 구체적으로 얘기하자고 하던데.
B: Mọi người đều nói đồng ý hết rồi. Tớ nghe nói là cuối tuần này mọi người sẽ gặp nhau để bàn cụ thể
hơn.
130. Cấu trúc ~네 ~네 해도 (dù…dù…thì…)
Cấu trúc này sử dụng để nối ý kiến với tình huống đối lập hay giống nhau ở mệnh đề trước đồng thời nó
thể hiện rằng ở mệnh đề sau dù có nói là có ý kiến này hay tình huống kia thì nó cũng không khác gì với
suy nghĩ ở phía trước.
Ví dụ:
교통이 복잡하네 사람이 많네 해도 서울은 역시 살기 편한 곳이에요.
Dù giao thông phức tạp dù đông người nhưng Seoul quả nhiên vẫn là một nơi tiện lợi.
돈이 드네 귀찮네 해도 연휴에는 많은 사람들이 여행을 떠나요.
Dù tốn tiền dù phiền phức nhưng ở những kì nghỉ vẫn rất nhiều người đi du lịch.
그 식당의 음식 값이 비싸네 불친절하네 해도 여전히 손님이 많아요.
Dù giá cả ở quán này mắc, chủ thì không thân thiện nhưng khách hàng thì luôn đông.

42

131. Cấu trúc ~설마 ~는/은/ᄂ 건 아니겠지요? (lẽ nào lại như thế …?)
Cấu trúc này vừa được sử dụng để thể hiện sự lo lắng một việc nào đó sẽ xảy ra vừa để xác định rằng
việc đó không xảy ra.
Trong cấu trúc này 는/은/ᄂ được chia theo thì, hiện tại sử dụng ~설마 ~는 건 아니겠지요?,
quá khứ dùng ~설마 ~은/ᄂ 건 아니겠지요?
Ví dụ:
이번에는 시험공부를 열심히 했는데 설마 시험에 떨어지는 건
아니겠지요? Đợt này tôi đã ôn thi rất chăm chỉ lẽ nào lại rớt nữa chứ?
사과 편지를 세 번이나 보냈는데 설마 아직 화가 안 풀린 건
아니겠지요? Tôi đã gửi đến 3 lá thư xin lỗi không lẽ nào cô ấy vẫn chưa hết
giận đấy chứ?
의사 선생님이 담배를 끊어야 한다고 그렇게 얘기했는데 설마 다시 담배를
피우는 건 아니겠지요?
Bác sĩ đã nói là bỏ hút thuốc đi lẽ nào anh lại hút thuốc lại đấy chứ?
132. Cấu trúc ~ 는 바람에…(tại….)
Giống với ngữ pháp 기 때문에 cấu trúc này nó cũng mang nghĩa chỉ nguyên nhân. Khi được sử dụng
nó cũng sẽ biến vế câu trước trở thành nguyên nhân, vế sau sẽ là kết quả xảy ra của nguyên nhân đứng
trước. Nhưng kết quả này tất cả đều mang tính tiêu cực khác với 기 때문에 có thể kết quả tiêu cực hoặc
tích cực.
Ví dụ:
큰 소리는 갑자기 나는 바람에 너무 놀러서 뒤를 돌아봤어요.
Tại tự nhiên có một tiếng động lớn nên tôi đã giật mình quay lại nhìn đằng sau.
버스에서 사람들이 미는 바람에 저는 넘어
졌어요. Tại mọi người xô đẩy nhau trên xe bus nên tôi
đã bị ngã.
바쁜 일이 생기는 바람에 치구와 했던 약속을 취소했어요.
Tại có việc đột xuất nên tôi đã phải cuộc hẹn với bạn tôi trước đó
133. CẤU TRÚC ~ 도~이지만, ~ 기도~지만
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh vào vế sau, nó còn hơn những gì đã nghĩ hay mong đợi. Dùng ~
기도
~지만 sau động từ hay tính từ.
Ví dụ:
내용도 내용이지만 배경음악이 정말 좋은데요.
Nội dung thì là nội dung thôi nhưng nhạc nền cũng rất hay.
가: 이번에는 휴가를 안 가신다고요? 많이 바쁘세요?
A: Nghe nói là đợt này không đi nghỉ hả? Anh bận lắm sao?
나: 바쁘기도 바쁘지만 여윳돈이 없어서 이번에는 휴가를 못 가요.

43

B: Bận thì cũng bận nhưng mà không có tiền dư giả nên đợt này không đi được.
가: 외국어 배우는 걸 왜 그만두셨어요? 어렵던가요?
A: Tại sao lại không học ngoại ngữ nữa vậy? Nó khó quá hả?
나: 어렵기도 어렵지만 요즘 시간이 없어서 그만두었어요.
B: Khó thì cũng khó nhưng dạo gần đây không có thời gian nên tôi nghỉ.
134. CẤU TRÚC ~는다면야/ ᄂ다면야/ 다면야 (CHỈ CẦN, MIỄN LÀ…)
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng sẽ thực hiện một hành động nào đó hay một tình
huống nào đó sẽ diễn ra chỉ sau khi quyết định rằng sẽ giành một điều kiện nào đó.
Động từ có patchim dùng 는다면야, không có patchim ᄂ다면야
Tính từ và quá khứ dùng 다면야
Ví dụ:
가: 저는 돈이 없는데 대학에 갈 수 있을까요?
A: Em không có tiền thì có thể vào đại học được không ạ?
나: 그럼요. 열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요.
B: Tất nhiên rồi. Chỉ cần chăm chỉ học thì ai cũng có thể vào đại học được chứ.
가:제 결혼식에 왜 안 오셨어요?
A: Tại sao em không tới lễ kết hôn của thầy?
나: 김 선생님 결혼 소식을 알았다면야 왜 제가 안 겠어요? 지난 몇 달 외국에 나가
있어서 결혼 소식을 못 들었어요.
B: Chỉ cần em biết được tin kết hôn của thầy tạisao em lại không tới cơ chứ? Mấy tháng trước em
ở nước ngoài nên không biết tin thầy sẽ kết hôn.
가: 우리 학교 축구대표팀이 이번 대회에서 우승할 수 있을까요?
A: Đội bóng trường ta có thể chiến thắng ở đợt này chứ?
나: 그럼요. 능력이 있다면야 우승할 수 있지요.
B: Tất nhiên rồi. Miễn là có năng lực thì tất nhiên sẽ giành chiến thắng rồi.
135. CẤU TRÚC ~을/ᄅ 따름이다.(CHỈ…)
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh đến điều kiện tình huống trong câu, khi mà không có bất cứ một
tình huống hay sự lựa chọn nào khác.
Từ có patchim dùng 을 따름이다, không có patchim dùng ᄅ 따름이다
Ví dụ:
그 남자는 조금도 움직이지 않고 하늘만 올려다 볼 따람이었다.
Anh chàng kia không cử động dù chỉ một chút, anh ta chỉ ngẩng lên nhìn trời thôi.
제가 그걸 먹고 싶어서 먹는 건 아니에요. 다만 사람들이 먹으라고 해서 먹었을
따름이에요. Cái món mà tôi đang ăn không phải cái mà tôi muốn ăn. Tôi chỉ ăn bởi vì mọi
người ăn nó.
가: 이번에 시험 성적이 잘 안 나와서 많이 실망했지요?

44

A: Đợt này kết quả thi không tốt chắc là anh thất vọng nhiều lắm nhỉ?
나: 아니에요. 공부를 많이 안 해서 시험을 못 볼 거라고 생각했는데 생각보다 성적이
좋아서 기쁠 따름이에요.
B: Đâu có. Tôi nghĩ là do mình không học nên không thi được mà kết quả tốt hơn những gì tôi nghĩ
nên tôi chỉ thấy vui thôi.
136. CẤU TRÚC ~으니만큼/ 니만큼(VÌ…)
Cấu trúc này được sử dụng khi nội dung ở phía trước trở thành nguyên nhân hay lí do, và kết quả sẽ
xuất hiện ở vế sau.
Từ có patchim dùng 으니만큼, không có patchim dùng 니만큼
Ví dụ:
오늘은 출근 첫날이니만큼 많이 긴장될 거예요.
Vì hôm nay là ngày đầu tiên đi làm nên chắc sẽ thấy hồi hộp lắm.
그때는 낮에는 돈을 벌고 밤에는 야간 대학원에까지 다니던 때이니만큼 집에
돌아오면 자리에 누울 힘도 없었을 때였다.
Cái lúc mà khi về nhà một chút sức lực để nằm cũng không là là lúc mà vì ngày thì đi kiếm tiền đêm thì
lại đến trung tâm học ban đêm.
사과를 많이 했으니만큼 친구도 곧 화를 풀 거예요. 걱정하지 마세요.
Vì anh đã xin lỗi rất nhiều lần rồi nên người bạn đó sẽ hết giận thôi. Đừng có lo lắng quá.
남보다 열심히 했으니만큼 좋은 결과가 나올 거예요.
Bạn đã cố gắng hơn những người khác rồi nên sẽ có kết quả tốt thôi.
137. Cấu trúc ~자면 (nếu muốn…,để…)
Giả định một mục đích hay ý đồ nào đó rồi giải thích điều kiện đó trong mệnh đề sau khi mà định
làm một hành động nào đó theo điều kiện đó.
Ví dụ:
경제를 살리자면 투자를 늘리는 게 최우선입니다.
Đểu cứu sống nền kinh tế thì việc nâng cao đầu tư là việc làm cấp bách.
큰 정치를 하자면 사소한 일에 너무 신경 쓰지 않는 게 좋다.
Để làm chính trị lớn thì không nên quan tâm đến những tình tiết nhỏ.
춤추면서 노래하는 댄스 가수가 되자면 연습해야 해요
Nếu muốn trở thành một ca sĩ vừa hát vừa nhảy thì phải luyện tập nhiều.
외국에 나가서 선수 생활을 하자면 영어를 잘해야 할 거예요. 그래야 감독이나 다른
선수들과 생활하는 데 문제가 없겠죠.
Để có cuộc sống sinh hoạt của các tuyển thủ ở nước ngoài thì phải tốt tiếng anh. Phải như vậy thì
việc sinh hoạt với các huân luyện viên hay các tuyển thủ khác mới không có vấn đề gì chứ.
138. CẤU TRÚC ~대로 (RIÊNG, TỪNG, TÙY THEO MỖI…)

45

Phía trước thường sử dụng chung với trợ từ 는/은 ,để phân biệt theo từng cái và đưa ra những
đặc trưng riêng.
Ví dụ:
부자는 부자대로 언제나 행복하 게 아니라, 빈자는 빈자대로 자시의
생활을 마음 만족들으면 행복할 수 있겠지요.
Người giàu thì cũng tùy từng người không phải lúc nào cũng hạnh phúc, người nghèo cũng tùy
người nếu thấy hài lòng với cuộc sống của chính mình thì cũng sẽ hạnh phúc.
떠난 사람은 떠난 사람이고, 나는 나대로 내 살 길을 찾아봐야겠지.
Người ra đi là người ra đi, còn riêng tôi cũng phải tìm con đường sống cho riêng mình chứ.
친구는 친구고, 당신은 당신대로 자신의 생각이 따로 있지.
Bạn là bạn, còn mình thì cũng phải có suy nghĩ riêng của mình chứ.
기업자는 기업자대로 어렵다고 말하지만,노동자는 노동자대로 불평했어요.이런
불경기에서 살아다자면 함께 노력해야 하겠지.
Các nhà doanh nghiệp thì nói khó khăn, người lao động thì bất bình. Để có thể sống trong thời kì
khó khăn như vậy thì phải cùng nhau nỗ lực chứ.
139. CẤU TRÚC ~었으면야/았으면야/였으면야 (PHẢICHI…)
Sử dụng để giả định về một việc đã qua. Vế trước là đưa ra sự thật trái ngược với những gì đã xảy ra,
vế sau là việc mà không đạt được.
Ví dụ:
실수만 하지 않았으면야 당연히 합격을 했을 거예요.
Phải chi mà tôi không mắc sai lầm thì chắc chắn là tôi đã đậu rồi.
미리 나한테 의논을 했으면야 내가 그 일을 알아서 처리해 주었을 텐데 왜 의논을 하지
않았어? Phải chi mà em nói trước với anh thì có lẽ anh đã giúp em xử lý xong rồi vì việc đó anh
biết mà, tại sao em lại không nói?
우리 회사에서 일할 만한 사람이 있었으면야 나도 사람을 뽑았을 거예요. 그런데, 우리
회사에
맞는 사람이 하나도 없었어요.
Phải chi có người có thể làm được việc ở công ty tôi thì tôi cũng đã chọn rồi. Nhưng chẳng có một ai
phù hợp với công ty tôi cả.
집안일을 도와주고 싶지만 시간이 없는데 있었으면야 내가 할 거야.
Anh cũng muốn giúp em việc nhà lắm nhưng lại không có thời gian, phải chi mà anh có thời gian thì
anh cũng đã làm rồi.
140. CẤUTRÚC~으나마나/나마나 (DÙCÓLÀMHAYKHÔNGTHÌ…, DÙTHẾNÀOTHÌ…)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà nội dung ở phía sau nó không có liên quan gì đến nội dung phía
trước. Cũng có khi nó được dùng để dự đoán kết quả một cách chính xác và kết quả đó sẽ xảy ra dù cho
ở phía trước hành động làgì.

46

Từ có patchim dùng 으나마나, không có patchim dùng 나마나
Ví dụ:
가: 배 고프면 여기 있는 초콜릿을 좀
먹어. A: Nếu đói thì ăn chút socola kia đi.
나: 그 정도로는 너무 양이 적어서 먹으나마나일
거예요. B:Chừng đó ít vậy ăn hay không thì cũng thế,
chả no đâu.
가: 이 빨간색 옷이 나한테 잘 어울릴 것 같니? 한번 입어
볼까? A: Cái áo đỏ kia chắc hợp với tớ đấy nhỉ? Tớ có nên thử
không? 나:입어 보나마나 확실히 잘 어울릴 거야.
B:Cậu thử hay không thì cũng vậy à, chắc chắn sẽ rất hợp.
가: 이번 달에 어느 정도 이익이 났는지 계산해
봅시다. A: Thử tính xem tháng này thu lãi ít ở mức độ
nào nào. 나: 계산해 보나마나 이번 달은 손해일
거예요.
B: Có tính thì cũng vậy tháng này lỗ rồi.
141. CẤU TRÚC ~게 마련이다 (ĐƯƠNG NHIÊN LÀ…;HIỂN NHIÊN LÀ….)
Cấu trúc này dùng để nói rằng một việc gì đó xảy ra là dĩ nhiên. Cấu trúc này cũng có thể đổi cho cấu
trúc ~기 마련이다
세월이 지나면 모든 게 변하게 마련이에요.
Thời gian trôi qua tất cả mọi thứ sẽ thay đổi là đương nhiên.
조사도 제다로 하지 않고 투자를 하면 손해를 보게 마련이에요.
Đương nhiên là sẽ thua lỗ nếu đầu tư mà không tìm hiểu một cách kĩ lưỡng.
남편: 이 여배우는 젋었을 때 그렇게 예쁘더니 이제는 할머니가 다 되었네요.
쯧쯧… Chồng : Cô diễn viên này hồi còn trẻ xinh đẹp là thế bây giờ cũng đã thành bà lão rồi.
chậc chậc 아내: 사람은 누구나 다 늙게 마련이지요.
Vợ: Con người ai rồi cũng sẽ già là đương nhiên rồi.
남편: 10 년 동안 김밥 장사를 하면서 혼자 사는 노인들을 도와준 아주머니가
복권에 당첨이 되었네요.
Chồng : Người mà trong 10 năm liền vừa buôn bán kimbap vừa giúp đỡ những người già sống một mình
trúng số rồi này.
아내: 착하게 살면 행운이 찾아오게 마련이지요.
Vợ: Ăn ở hiền lành vận may tìm đến là đương nhiên rồi.
142. CẤU TRÚC ~으라고 (ĐỂ…)
Cấu trúc này được dùng để đưa ra mục đích hay ý đồ của hành động ở phía sau. Từ kết thúc là patchim
dùng 으라고, không có patchim dùng라고

47

Ví dụ:
키가 보이라고 높은 신발을
신었어요. Tôi đi giày cao để nhìn
cao hơn.
열심히 공부라고 동생에게 전자사전을 사 줬어요.
Tôi đã mua từ điển điện tử cho em trai để nó chăm chỉ học hành hơn.
피곤이 풀리라고 뜨거운 물에 목욕을 했어요.
Để giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi tôi đã tăm nước nóng.
웨이는 아침에 일찍 일어나지 못하니까 아침에 좀 일찍 일어나나고 알람시계를 사
줘야겠어요. Wei không thể dậy sớm vào buổisáng chính vì thế để cậu ấy có thể dậy sớm một chút
tôisẽ phải mua cho cậu ấy chiếc đồng hồ báo thức.
143. CẤU TRÚC ~는다든가/ ᄂ다든가/ 다든가 (HOẶC LÀ, NHƯ LÀ, HAY LÀ…)
Cấu trúc thể hiện sự lựa chọn.
Động từ có patchim dùng 는다든가, không có patchim dùng ᄂ다든가
Tính từ dùng 다든가.
Ví dụ:
시간이 있을 때는 책을 읽는다든가 비디오를 본다단가
해요. Khi có thời gian tôi thường đọc sách hoặc coi video.
음식을 먹을 때 소리를 낸다든가 코를 푼다든가 하는 것은 실례가
돼요. Khi ăn mà để phát ra âm thanh hay hỷ mũi là mất lịch sự.
방학 때는 아르바이트를 한다든가 여행을 간다든가
해요. Kỳ nghỉ hè tôi sẽ làm thêm hoặc là đi du lịch.
가족들과 등산을 간다든가 놀이공원에 간다든가 해요.
Miễn là cùng với gia đình thì đi leo núi hay đến công viên trò chơi đều được.
144. CẤU TRÚC ~왜 ~~ 지 않겠어요? (SAO LẠI….KHÔNG NHƯ THẾ CHỨ?)
Nó là một cách nói thông thường của người Hàn dùng để nhận mạnh rằng chắc chắn sẽ là như thế
nếu với lý do được nêu ra ở vế trước.
Ví dụ:
가: 이 부장님이 경제적으러 아주 힘드신가
봐요. A: Phó giám đốc có vẻ rất khó khăn về
kinh tế.
나: 대학에 다니는 아이가 셋이나 있는데 왜 힘들지 않겠어요?
B: Có đến ba đứa con đang học đại học sao không khó khăn cho được.
나: 오늘 오후에 면접 시험을 보신다면서요? 떨리지 않으세요?
A: Tôi nghe nói chiều nay anh có cuộc phỏng vấn, phải không? Anh không thấy run hả?
나: 왜 떨리지 않겠어요? 어제 한잠도 못 잤어요.
B: Sao mà không run được chứ? Hôm qua tôi đã không ngủ được chút nào đấy.

48

가: 해외공연으로 1 년 중 열 달 이상을 외국에 계시는데요. 고향이 그립지 않으세요?
A: Vì những chuyến lưu diễn nước ngoài mà trong một năm có khi anh đã ở nước ngoài đến hơn
10 tháng. Anh không nhớ gia đình sao?
나: 왜 그립지 않겠어요? 가족도 보고 싶고 김치도 먹고 싶어요. 하지만 일을 좋아해서
즐겁게 지내는 편이에요.
B: Sao mà không nhớ được chứ? Tôi đã rất nhớ gia đinh, và cũng muốn ăn kimchi nữa. Nhưng vì tôi
rất thích công việc này nên tôi đã khá vui vẻ khi ở nước ngoài.
145. Cấu trúc ~으로 봐서는 (theo như, dựa vào, dựa theo…)
Đưa ra một tiêu chuẩn hay căn cứ cho sự đánh giá nào đó rồi đưa ra đánh giá một sự vật hay một ai
đó dựa vào tiêu chuẩn hoặc căn cứ đó.
Từ có patchim dùng 으로 봐서는, không có patchim dùng 로 봐서는
Ví dụ:
미선 씨 성격으로 봐서는 틀림없이 잘 할 거러고 생각해요.
Theo như tích cách của Miseon thì tôi nghĩ chắc chắn là cô ấy sẽ làm tốt thôi.
가: 이 사람은 직업이 뭘까요?
A: Người này làm nghề gì nhỉ?
나: 옷차림으로 봐서는 승무원인나 봐요.
B: Dựa vào trang phục có vẻ như là tiếp viên hàng không.
가: 이 두 사람은 어떤 사이일까요?
A: Quan hệ giữa hai người này như thế nào nhỉ?
나:사진으로 봐서는 엄마와 아들인나
봐요. B: Theo như bức hình có vẻ họ là mẹ
con.
146. Cấu trúc ~던가요?
Cấu trúc này dùng để hỏi kinh nghiệm của người nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Câu trả lời cho dạng cấu trúc này thường sử dụng : “더군요”, “던데요”, “더라”
Ví dụ:
가: 지난주에 설악산에 갔다
왔어요. A: Tuần trước tôi đã đi đến
núi Seolak. 나: 설악산 경치가
좋던가요?
B: Cảnh trí ở đó đẹp không?
가: 네, 아주
좋더군요. A: Vâng,
rất đẹp.
가: 저는 지난 봄에 요리학원에 다녔어요.
A: Mùa xuân năm trước tôi đã đi học nấu ăn ở trung tâm.
나: 그러세요? 요리 배우기가 어렵지 않던가요?

49

B: Vậy hả? Học nấu ăn không khó chứ?
가: 아니에요. 좀 어렵지만 아주
재미있었어요. A: Không, nó hơi khó một chút
nhưng rất thú vị.
147. Cấu trúc ~도록(2) (tới mức mà…)
Đưa ra một giới hạn, mức độ nào đó của hành động. Cấu trúc này không kết hợp thì.
Ví dụ:
그치구는 눈이 빠지도록 기다려고 오지 않았어요.
Tôi đã đợi người bạn đó đến mức mà muốn rớt cả mắt mà cậu ấy không tới.
그이야기는 귀가 닳도록 들어서 이젠 정말 듣기싫어요.
Tôi đã nghe câu chuyện đó đến mức mòn cả tai rồi, nên giờ tôi không muốn nghe nữa.
여섯 시 약속인데 일곱 시 지나도록 연락이 없어요.
Chúng tôi đã hẹn nhau là 6 giờ gặp mà giờ đã qua 7 giờ rồi mà cậu ấy không liên lạc gì hết.
입에 침이 마르도록 칭찬했어.
Chú ấy đã khen cậu không ngớt lời.
148. Cấu trúc ~그러고 보니 (hèn gì, hóa ra là thế…)
Cấu trúc này sử dụng khi mà người nghe như hiểu ra hay phát hiện ra một sự thật nào đó khi nghe
câu chuyện của người nói về một sự thật mà không thể cảm nhận được hay rất bất ngờ.
Ví dụ:
가: 아직도 회의가 안 끝났어요? 12 시가 넘었어요.
A: Cuộc họp vẫn chưa kết thúc luôn hả? Đã qua 12h rồi cơ mà.
나: 그러고 보니 회의가 길어지는데요.
B: Hèn chi tôi thấy cuộc họp kéo dài đến vậy
가: 어제 밤새워 일을 했어요.
A: Hôm qua tôi đã thức suốt đêm để làm việc.
나: 그러고 보니 피곤해 보이 군요.
B: Hèn chi nhìn anh mệt mỏi đến vậy
가: 제 머리모양이 어때요? 에제 미장원에 갔다 왔는데요.
A: Kiểu tóc của tôi thế nào? Hôm qua tôi mới đến tiệm cắt tóc đấy.
나: 그러고 보니 오늘따라 달라
보이네요. B: Hèn chi tự nhiên hôm nay
thấy khác khác.
149. Cấu trúc 그렇가고 ~~을/ᄅ 수는 없지요. (dù như thế….thì cũng không thể…)
Cấu trúc được sử dụng khi người nghe không thể thực hiện một hành động nào đó chỉ vì lí do trong
nội dung nói của đối phương.
Từ kết thúc là patchim dùng 그렇가고 ~~을 수는 없지요, không có patchim dùng 그렇가고 ~~ᄅ
수는
없지요.

50

Ví dụ:
가: 피곤한데 우리 먼저 퇴근합시다.
A: Mệt quá rồi chúng ta tan ca trước thôi.
나: 그렇다고 일이 저렇게 쌓였는데 안 도와줄 수는 없지요.
B: Dù mệt như thế nhưng công việc chất đống thế kia thì cũng không thể không giúp đỡ được.
가: 우리는 시간이 없는데 아무 거나 입고 가세요. 빨리 하세요.
A: Chúng ta không có thời gian đâu mặc đại cái gì đó rồi đi rồi. Làm nhanh lên một chút đi.
나: 그렇다고 결혼식에 청바지를 입고 갈 수는 없지요.
B: Dù có như thế nhưng làm sao mà mặc quần jean đi tham dự hôn lễ được chứ.
가: 한 시간이나 기다렸는데도 안 오네요. 그냥 갑시다.
A: Đã đợi đến tận 1 giờ đồng hồ rồi mà anh ta cũng không chịu đến nhỉ. Đi thôi.
나: 그렇다고 우리는 먼저 갈 수는 없지요.
B: Dù có như thế nhưng cũng không thể đi trước được.
150. Cấu trúc ~게
게 được sử dụng trong giao tiếp thông thường, không sử dụng trong các trường hợp như trong
cuộc họp…
Ở phần này mình sẽ giới thiệu đến các bạn 3 cách sử dụng của 게
*게 được sử dụng để đưa ra căn cứ cho một dự đoán nào đó. Phía trước nó thường là câu hỏi , hay
một dự đoán nào đó.
Ví dụ:
친구 없니? 혼자서 밥을 먹게.
Cậu không có bạn hả? Tại thấy cậu ngồi ăn cơm một mình
누구 기다리는 사람이 있으세요? 아까부터 주위를 두리번두리번
살피시게요. Anh đang đợi ai ạ? Từ nãy tới giờ cứ thấy anh ngó ngang ngó
dọc hoài
*게 được sử dụng trong một câu mệnh lệnh của người lớn với người nhỏ, trường hợp này được sử
dụng ở ngày xưa nhiều, bây giờ ít sử dụng, thỉnh thoảng có những ông, bà đã lớn tuổi mới sử dụng. Bởi
vậy mọi người có thể bắt gặp trường hợp này trong phim cổ trang Hàn Quốc
Ví dụ:
김 서방, 어서 들어오게
Cậu Kim, vào đây.
너무 슬퍼하지 말게
Đừng có quá đau buồn
*게 trong trường hợp thứ ba được sửu dụng trong một câu hỏi thông thường, nhưng với ý nghĩa
là muốn người đối diện thử đoán câu trả lời là gì.
Ví dụ:

51

어렸을 때 내 별명이 뭐였게?
Thử đoán xem khi nhỏ biệt danh của tôi là gì?
151. Cấu trúc ~을/ᄅ까 보다 (định, dựlà…)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà một việc gì đó dù chưa phải là việc quyết định chắc chắn nhưng
có suy nghĩ hoặc ý định làm việc đó.
Từ có patchim dùng 을 까 보다, không có patchim dùng ᄅ까 보다
Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn nói và khẩu ngữ.
Ví dụ:
오늘은 약속도 없고 할 일도 없으니 집에 가서 영화를 볼까 보다.
Hôm nay không có hẹn cũng không có việc gì phải làm nên tôi định về nhà rồi xem phim.
오늘부터는 운동도 할 겸 기름 값도 절약할 겸 자전거로 출퇴근할까 봐요.
Bắt đầu từ hôm nay tiện vừa tập thể dục vừa tiết kiệm tiền xăng nên tôi định đi làm bằng xe đạp
졸업한 후 생각 없이 그냥 이 일을 선택했어. 그런데 일을 하다보면 일이 적서에 안
맞다고 깨닫다. 그래서 앞으로 회사를 옮길까 보다.
Sau khi tốt nghiệp tôi không suy nghĩ mà cứ thế chọn công việc này. Nhưng khi càng làm công việc
này tôi nhận ra rằng nó không hợp với tôi. Chính vì thế nên tôi định sẽ chuyển công ty.
옷이 마음에 안 드는 것은 아니지만 비슷한 옷이 하나 있으니까 바꿀까 봐요.
Không phải là tôi không hài lòng với cái áo này mà vì tôi đã có một cái y hệt rồi nên tôi định sẽ đổi nó.
152. Cấu trúc ~는/은/ᄂ 셈이다.(tính rathì…)
Cấu trúc này được sử dụng khi có thể nói là một kết quả hay mức độ nào đó được dự đoán ở hai vế
dù không nhất thiết phải là sự thật.
Cấu trúc này chia theo thì hiện tại dùng 는 셈이다, quá khứ dùng 은/ᄂ 셈이다
Ví dụ:
임금은 올랐지만 물가가 더 많이 올랐으니, 결국 임금이 안 오른 셈이죠.
Thu nhập tăng nhưng vật giá còn tăng nhiều hơn tính ra thì rốt cục thu nhập cũng không tăng.
주최 측에서 숙박료와 식사를 모두 제공하고 있으니 이번 여행은 거의 무료인 셈이지.
Vì nhà tổ chức cung cấp tất cả phí ở và ăn uống tính ra thì chuyến du lịch lần này gần như là miễn
phí còn gì.
백 명 중 아흔 아홉 명이 찬성했으니 거의 다 찬성한 셈이다.
Trong số 100 người thì có tới 99 người tán thành tính ra thì gần như tất cả đều tán thành.
153. Cấu trúc ~이라야/라야 (phảilà…)
Nó được gắn vào sau danh từ, nó dùng để nhấn mạnh rằng kết quả giống với câu ở phá sau xảy ra chỉ
khi có điều kiện ở trước.
Từ có patchim dùng 이라야, không có patchim dùng 라야
Ví dụ:

52

이 문제는 전문가라야 풀 수 있을 것이다.
Vấn đề này phải là chuyên gia thì mới có thể giải quyết được.
참을성이 있는 사람이라야 그 일을 할 수 있을 것이다.
Phải là người có tính chịu đựng thì mới có thể làm được công việc này.
이 곳에서는 18 세 이상이라야 자동차를 운전할 수
있어요. Ở đây phải trên 18 tuổi thì mới có thể lái xe ô tô.
154. Cấu trúc ~으로는/로는 (theo như, dựa vào…)
Gắn vào sau một danh từ biến nó trở thành như một căn cứ. Danh từ có patchim dùng 으로는, không có
patchim dùng 로는
Ví dụ:
제판단으로는 그 청년이 이 일에 적합할 것같습니다.
Dựa vào phán đoán của tôi thì cậu thanh niên kia có thể hợp với công việc này đấy.
내가 듣기로는 그 친구는 먼저 때렸다고 하던데.
Theo như tôi nghe được thì người ta nói rằng người bạn kia đã đánh trước.
그 친구 얘기로는 회사에사 쫓겨난 것이 아니라 자기가 먼저 사표를 냈다고 하던데요.
Theo như lời kể của cậu bạn kia thì không phải là công ty đuổi việc mà tự anh ta nộp đơn xin từ chức.
155. Cấu trúc ~고자
Có hai trường hợp:
*Khi 고자 đứng ở giữa câu nó sẽ đóng vai trò như một liên kết câu thể hiện mục tiêu, ý định, dự
định…của người nói.
Ở trường hợp này 2 vế câu phải có chung chủ ngữ không sử dụng câu mệnh lệnh hay rủ rê,sử dụng
trong hình thức trang trọng, không sử dụng quá khứ ở động từ phía trước.
Ví dụ:
저는 자식들에게 부끄러운 아버지가 되지 않고자 끊임없이 노력해 왔습니다.
Tôi đã nỗ lực không ngừng để không trở thành một người cha đáng xấu hổ với những đứa con của tôi.
그는 3 년간의 유학을 마치고 자신의 뜻을 펴고자 고국으로 돌아왔어요.
Anh ấy sau khi kết thúc 3 năm du học đã trở về quê hương để khẳng định giá trị bản thân.
*Khi nó trở thành một đuôi câu thì nó là một ý đồ, hy vọng mang một ý nghĩa tích cực. Trong trường hợp
này không sử dụng câu phủ định
Ví dụ:
저는 여기서 저의 유년 시절과 청소년 시절에 대해 잠깐 이야기하고자
합니다. Tôi mong muốn kể một chút về thời niên thiếu của mình.
156. Cấu trúc ~음/ᄆ에 따라(서)(theo…)
Cấu trúc này được sử dụng khi kết quả của vế sau xuất hiện dựa vào một tiêu chuẩn hay tình huống
nào đó ở vế trước.

53

Từ có patchim dùng ~음 에 따라(서), không có patchim dùng ~ᄆ에 따라(서)
Ví dụ:
나이를 먹음에 따라 근심 걱정이
늘어진다. Những mối bận tâm sẽ tăng dần
theo tuổi tác.
우리말은 모음의 길고 짧음에 따라 뜻이 달라지기도 한다.
Lời nói của ta sẽ khác nhau theo vào độ dài ngắn của nguyên âm.
두 나라의 관계가 가까워짐에 따라 수출과 수입 등 무역이 활발해졌다.
Thị trường thương mại như xuất khẩu nhập khẩu đã trở nên sôi động là dựa vào mối quan hệ giữa
hai nước đã trở nên thân thiết hơn.

Bạn muốn đi du học Hàn Quốc thì bạn nên biết –> Tổng tất cả các chi phí đi du học Hàn hết bao nhiêu tiền

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.