Contents
Thông tin mới về trường đại học Youngsan
Trường đại học Youngsan (Youngsan University) là một trường đại học đang đẩy mạnh việc đào tạo nhân tài mang tính thực tiến nhằm hướng đến những luật sư chuyên ngành và những nhà quản lý dành cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những nhân tài CEO hướng đến những doanh nghiệp vừa và nhỏ được xây dựng thành những doanh nghiệp toàn cầu hóa dựa chên nền tảng những doanh nghiệp địa phương sẽ hòa nhập vào dòng chảy của thế giới, sang tạo ra những giá trị doanh nghiệp mới. và những luật sư chuyên ngành bằng việc ứng dụng tốt những kiến thức chuyên ngành và kiến thức luật trong công việc thực tiễn sẽ làm cho doanh nghiệp ngày càng thêm phát triển vững mạnh.

Cơ sở chính của trường đại học Youngsan
|
![]() |

Bản đồ đại học Youngsan ở Busan
Trường đại học Youngsan có 2 cơ sở đào tạo là:
- Địa chỉ Yangsan Campus (trụ sở chính): 288 Junam-ro(Junam-dong), Yangsan-si Kyungnam-do 626-790,Korea
- Địa chỉ Busan Campus: 142 Bansong Beltway(Bansong-dong), Busan 612-743, Korea
Một campus nằm ở thành phố Yangsan bên cạnh thành phố công nghiệp lớn nhất Hàn Quốc Ulsan và một nằm ở khu Haeundae thuộc thành phố Busan một thành phố cảng lớn nhất Hàn Quốc.
Trường đại học Youngsan là một trường đại học có nhiều chương trình hợp tác với những doanh nghiệp tại địa phương lien quan đến những chuyên ngành công nghiệp dịch vụ, vì thế cơ sở đào tạo của trường tại yangsan chủ yếu tập trung vào chuyên môn hóa các lĩnh vực thế mạnh như tín dụng, bất động sản, thương mại, IT và luật, cong tại cơ sở đào tạo ở Busan chủ yếu tập trung chuyên môn hóa các lĩnh vực như công nghiệp dịch vụ du lịch và văn hóa, công nghiệp tổ chức sự kiện, công nghiệp, điện ảnh
Tại sao lại lựa chọn trường đại học Youngsan?
- Là một trường có tỉ lệ tìm được việc làm cao sau khi tốt nghiệp
- Theo công bố của chính phủ Hàn Quốc vào tháng 10 năm 2010 ( Bộ khoa học kĩ thuật giáo dục) thì trường đại học youngsan đứng thứ 4 chên toàn quốc và đứng đầu tại khu vực Busan gyengnam với tỉ lệ 71% sinh viên kiếm được việc làm sau tốt nghiệp.
- Trường đại học Youngsan đã đạt được chứng nhận IOS ( international or ganization for standardization) về quản lý chất lượng điều hành và phát triển chương trình hướng nghiệp cho sinh viên bắt nguồn từ chương trình YCMP do chính trường phát triển.
- Học phí rẻ
- So sánh mức học phí và sinh hoạt phí với khu vực thủ đô thì hàng năm nếu học tại trường Youngsan có thể tiết kiệm được một số tiền tương đương 2.000 3.000 usd.
- Có nhiều chế độ học bổng.
- Có một hệ thống teang thiết bị hoàn thiện trong việc hỗ trợ và quản lý sinh viên.
- Có dịch vụ đưa đón sinh viên tại sân bay..
- Có đầy đủ trang thiết bị tiện nghi sinh hoạt tại ký túc xá (có hệ thống nước nóng lạnh 24/24, có hệ thống sưởi 24/24, máy giặt, máy lọc nước uống, tivi, phòng thể dục thể hình, phòng nghỉ giải lao, internet tốc đọ cao… tất cả các dịch vụ trên đều được tính trong phí ký túc… Xem ở dưới).

Phòng ký túc, nhà ăn của trường đại học Youngsan

Phòng đọc sách, Phòng học tập thể, nhà tập thể dục, gym … của đại học Youngsan
- Có dịch vụ hỗ trợ các vấn đề lien quan đến thủ tục xuất nhập cảnh.
- Có dịch vụ hỗ trợ y tế cho du học sinh.
- Có dịch vụ hỗ trợ để thích ứng với cuộc sống Hàn Quốc.
+ hỗ trợ tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa hay thăm quan học tập do chính phủ hay các doanh nghiệp tổ chức
+ vận hành những chương trình tư vấn cho du học sinh.
+ hỗ trợ và giới thiệu việc làm thêm hợp pháp cho du học sinh.
Xem thêm: Tuyển sinh du học Hàn các kỳ năm 2018 và 2019
01. CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN 2018
Chương trình | Thời gian học | Học phí/1 kỳ |
Học tiếng
Hàn Quốc |
10 tuần = 1 kỳ | 1.200.000 won |
02. HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY VÀ HỌC PHÍ NĂM 2018
Trường đại học Youngsan có 6 trường thành viên, các trường thành viên này có các chuyên ngành đào tạo và học phí của từng trường khác nhau, hiện trường đang giảm học phí học chuyên ngành cho các bạn du học sinh VN như sau:
Trường đại học khách sạn du lịch
Chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 30% |
Khoa kinh doanh khách sạn, khoa kinh doanh nhà hàng, khoa dịch vụ hàng không, khoa tổ chức sự kiện | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.200 won |
Khoa thể thao biển & du lịch biển | 15 tuần | 549.000 won | 2.309.300 won |
Khoa đào tạo đầu bếp chuyên nghiệp ( nấu món ăn Hàn Quốc, nấu món ăn Châu Á, món ăn Châu Âu) | 15 tuần | 549.000 won | 2.468.900.won
|
Trường đại học thương mại quốc tế
Chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 30% |
Khoa thương mại Hàn Quốc, khoa thương mại Nhật Bản, khoa thương mại Trung Quốc, khoa thương mại ASEAN, khoa thương mại Ấn Độ, khoa kinh doanh vận tải hàng hải, khoa quản trị kinh doanh, khoa tài chính ngân hàng và kinh doanh bất động sản, khoa thương mại quốc tế | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.200 won |
Trường đại học công nghiệp văn hóa
Chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 30% |
Khoa thiết kế thời trang, khoa thiết kế nội thất, kha thẩm mỹ, khoa đào tạo diễn viên và đạo diễn, khoa thiết kế trò chơi game | 15 tuần | 549.000 won | 2.573.300 won |
Khoa tuyên truyền quảng cáo | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.200 won |
Khoa phim ảnh và truyền hình (năm thứ 1) | 15 tuần | 549.000 won | 2.237.900 won |
Khoa phim ảnh và truyền hình (chuyên ngành truyền hình / năm thứ 2-4) | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.200 won |
Khoa phim ảnh và truyền hình (chuyên ngành diễn xuất / năm thứ 2-4) | 15 tuần | 549.000 won | 2.575.300 won |
Trường đại học khoa học kỹ thuật
chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 30% |
Khoa công nghệ ô tô, khoa điện-điện tử, khoa công nghệ máy tính, khoa kỹ thuật giao thông vận tải, khoa xây dựng, khoa thiết kế cơ khí, khoa cảnh sát mạng | 15 tuần | 549.000 won | 2.575.300 won
|
Trường đại học y tế
Chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 30% |
Khoa đào tạo y tá, khoa vật lý trị liệu, khoa vệ sinh răng miêng | 15 tuần | 549.000 won | 2.517.900 won |
Khoa quản trị kinh doanh y tế | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.200 won |
Trường đại học đào tạo cán bộ công chức
Chuyên gành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã giảm 30% |
Khoa luật, khoa quản lý hành chính khoa quản lý hành chính cảnh sát, khoa tự do | 15 tuần | 549.000 won | 1.901.00 won |
Khoa võ taekwondo (taekwondo / võ thuật phương đông) | 15 tuần | 549.000 won | 2.309.300 won |
_ Đối với học kỳ đầu tiên, tất cả sinh viên sẽ được giảm 30% học phí. Những học kỳ tiếp theo chế độ học bổng sẽ được cấp dựa theo thành tích học tập của học kỳ trước (tối đa là 50% học phí).
_ khi bắt đầu học chuyên ngành đại học nếu có bằng Topik cấp 4 thì sẽ được miễn giảm 50% học phí. (được áp dụng cho đến khi tốt nghiệp).
_ trong quá trình học chuyên ngành nếu lấy được bằng Topik 4 thì sẽ được miễn giảm 50% học phí ngay từ học kỳ đó(áp dụng cho đến khi tốt nghiệp). nhưng chỉ áp dụng cho những sinh viên đăng ký trên 12 tín chỉ và có điểm trung bình trên 2.5 kể từ khi nhập học.
03. HỆ CAO HỌC VÀ HỌC PHÍ NĂM 2018
Chuyên ngành | Thời gian học | Phí nhập học | Học phí đã được giảm 50% |
Bất động sản, kinh doanh khách sạn & du lịch | 15 tuần | 520.000 won | 1.876.000 won |
Thẩm mỹ, công nghệ thông tin | 15 tuần | 520.000 won | 2.198.500 won |
Y tá, vật lý trị liệu | 15 tuần | 520.000 won | 2.151.500 won |
Luật | 15 tuần | 520.000 won | 1.630.000 won |
Luật hành chính, hành chính cảnh sát, thương mại hàn quốc, báo trí và truyền hình | 15 tuần | 520.000 won | 1.384.000 won |
Bất động sản | 15 tuần | 520.000 won | 1.384.500 won |
Khách sạn & du lịch, kinh doanh nhà hàng | 15 tuần | 520.000 won | 1.384.500 won |
Nghệ thuật nấu ăn | 15 tuần | 520.000 won | 1.513.500 won |
Thẩm mỹ, chăm sóc da, thiết kế đồ họa kỹ thuật, thiết kế nội thất | 15 tuần | 520.000 won | 1.513.500 won |
Công nghệ máy tính, giao thông vận tải, kiến trúc, cơ khí | 15 tuần | 520.000 won | 1.513.500 won+ phí đăng ký: 50.000 won |
Đối với học kỳ đầu tiên, tất cả học viên sẽ được giảm 50% học phí: những học kỳ tiếp theo chế độ học bổng sẽ được dựa theo thành tích học tập của học kỳ trước. (sẽ được giảm 50% học phí trong trường hợp điểm trung bình từ B trở lên.)
Các giấy tờ cần thiết
Giấy tờ yêu cầu | Hệ đại học & sau đại học (D-2) | Chương trình học tập tiếng Hàn Quốc (D _4) | ||
Nhập học từ việt nam | Chuyển trường trong hàn quốc | Nhập học từ việt nam | Chuyển trường trong hàn quốc | |
5 tấm ảnh (3*4 cm) | . | . | . | . |
Đơn xin nhập học (mẫu của trường) | . | . | . | . |
** bằng tốt nghiệp phổ thông trung học (trong trường hợp chưa vào đại học) và học bạ hoặc** giấy xác nhận sinh viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học | . | . | . | . |
Bảng điểm và giấy xác nhận sinh viên có tham gia buổi học của trường mà sinh viên đã học ở Hàn Quốc | . | . | . | . |
Giấy chứng nhận có số dư tài khoảng $ 20,000 trở lên (trong trường hợp học chương trình tiếng Hàn Quốc: $ 9,000 trở lên) | . | . | . | . |
Hộ chiếu | . | . | . | . |
Thẻ cơ chú dành cho người nước ngoài | . | . | . | . |
Chứng minh thư của bố mẹ, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu | . | . | . | . |
Hồ sơ bảo lãnh tài chính (giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh bố hoặc mẹ và giấy xác nhận bố mẹ đang làm việc | ||||
Giấy khám sức khỏe | . | . | . | . |
** hồ sơ cần phải được lãnh sự của đại sứ quán hoặc tổng lãnh sự quán hàn quốc tại việt nam đóng dấu xác nhận.
Những chi phí khác
Phí ký túc xá | 647.000 won (6 tháng), 435.000 won ( 16 tuần) |
Phí ăn uống | 722.400 won (16 tuần) |
Phí bảo hiểm | 200.000 won |
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam
Ở cơ sở busan có đạo tạo đầu bếp không vậy ạ?
Chào Ninh! campus ở Busan đang đào tạo nghề nấu ăn em nhé. Cảm ơn em!
Cho e hỏi là ở trường dạy tiếng phổ thông hay địa phương ạ
Tiếng phổ thông bạn nhé