Contents
- 1 I. Thông tin chung về Đại học Kyungil
- 2 II. Các khoa và ngành đào tạo của trường
- 2.0.1 Phần A: Đối với bậc Đại học
- 2.0.2 1. Trường Ô tô Tổng hợp
- 2.0.3 2. Trường An toàn Cơ sở hạ tầng Tổng hợp
- 2.0.4 3. Trường Sáng tạo Tổng hợp
- 2.0.5 4. Trường Khoa học Con người
- 2.0.6 5. Khoa Chuyên ngành tự do (chưa xác định)
- 2.0.7 6. Trường Cao đẳng Fusione
- 2.0.8 7. Công nghiệp KIUM – Đại học kết hợp Cao đẳng
- 2.0.9 8. Trường Tương lai Tổng hợp
- 2.0.10 Phần B: Các chương trình học Cao học
- 2.0.11 Phần C: Chương trình học Tiếng Hàn
- 2.0.12 Học kì
- 2.0.13 Thời hạn đăng ký
- 2.0.14 Thời gian học
- 2.1 Ký túc xá Đại học Kyungil
- 2.2 Học phí trường Đại học Kyungil
- 2.3 Học bổng của trường
- 2.3.1 1. Học bổng dành cho sinh viên năm 1 nhập học và sinh viên chuyển tiếp
- 2.3.2 a/ Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
- 2.3.3 Tiêu chuẩn lựa chọn
- 2.3.4 Mức học bổng
- 2.3.5 b/ Học bổng sinh hoạt phí
- 2.3.6 Tiêu chuẩn lựa chọn
- 2.3.7 Mức học bổng
- 2.3.8 Ghi chú
- 2.3.9 2. Học bổng dành cho sinh viên đang theo học tại trường
- 2.3.10 a/ Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc
- 2.3.11 Tiêu chuẩn lựa chọn
- 2.3.12 Mức học bổng
- 2.3.13 Ghi chú
- 2.3.14 b/ Học bổng TOPIK cho sinh viên nước ngoài
- 2.3.15 Tiêu chuẩn tuyển chọn
- 2.3.16 Mức học bổng
- 2.3.17 Ghi chú
- 2.3.18 c/ Học bổng kí túc xá
- 2.3.19 Tiêu chuẩn lựa chọn
- 2.3.20 Mức học bổng
- 2.3.21 Ghi chú
- 2.3.22 d/ Học bổng KIUMI – G
- 2.3.23 Tiêu chuẩn tuyển chọn
- 2.3.24 Mức học bổng
- 2.3.25 Ghi chú
- 2.3.26 e/ Học bổng trải nghiệm văn hóa
- 2.3.27 Kì nghỉ hè
- 2.3.28 Kì nghỉ đông
- 2.3.29 Ghi chú
- 2.4 Công việc làm thêm ở khu vực gần trường
I. Thông tin chung về Đại học Kyungil
Đại học Kyungil (tên viết tắt: KIU) là ngôi trường Tư thục nằm ở thành phố Gyeongsan, trực thuộc Gyeongbuk của Hàn Quốc. Thành lập vào năm 1963, ngôi trường 56 tuổi đời này liên tục phát triển và cải tiến, đạt được nhiều thành tích trong các chuyên ngành đang đào tạo tại trường.
|
Thành lập vào ngày 28/01/1963, Đại học Kyungil University tọa lạc ở Gyeongsan, tỉnh Gyeongbuk. Thành phố Gyeongsan nằm giáp Daegu – thủ phủ của tỉnh, ở ranh giới phía tây, trực thuộc của khu vực miền Trung của Hàn Quốc.
Kyungil University là trường đại học dân tộc – dân chủ – tiên tiến:
- Dân tộc: là ngôi trường luôn cống hiến cho sự phát triển và thịnh vượng quốc gia
- Dân chủ: phấn đấu nỗ lực hết mình với sự sáng tạo, cần cù, nhiệt huyết
- Tiên tiến: chủ động đương đầu với khó khăn, thử thách
Đến nay Đại học Kyungil đã vinh dự được xếp hạng là trường đại học tốt nhất trong 4 lĩnh vực: phần mềm, máy móc, ô tô và kiến trúc. Đặc biệt trong những năm gần đây, trường đã phát triển công nghệ lái xe tự động để trở thành trường đại học đi đầu trong thời đại công nghiệp 4.0.
Thông điệp của Chủ tịch Sáng lập
Từ khi thành lập trường Đại học Kyungil University đến nay đã được xấp xỉ 60 năm. Trong suốt quá trình ấy, trường đã là cái nôi phát triển và sản sinh ra không biết bao nhiêu thế hệ những con người tài năng, cống hiến một cách bền vững và lâu dài cho địa phương, đất nước.
Để đạt được những đóng góp cho xã hội và phát triển campus một cách ổn định như vậy, Đại học Kyungil đã nỗ lực hết mình, tập trung vào việc nuôi dưỡng các thế hệ sinh viên sáng tạo và ham hiểu biết, giúp các em trở thành những cá nhân có thể chủ động đối mặt với những thử thách mới trong cuộc sống, có khả năng tự biến đổi để thích nghi với nhu cầu của xã hội.
Để đạt được mục đích giáo dục chính, nhà trường đã liên tục phát triển để trở thành một cơ sở giáo dục phục vụ cho sự phát triển của đất nước và người dân.
Đại học Kyungil cam kết cải tiến, biến bản thân có thể mang tư cách là ngôi trường dân chủ, đẳng cấp quốc tế, luôn trung thực, sáng tạo, nhiệt thành, tiên phong và năng động khi đương đầu với khó khăn, thử thách.
II. Các khoa và ngành đào tạo của trường
Đại học Kyungil có đầy đủ các chương trình dạy tiếng Hàn, các chương trình đào tạo chuyên ngành (cả ở bậc Đại học và Cao học). Cụ thể:
Phần A: Đối với bậc Đại học
1. Trường Ô tô Tổng hợp
- Trường Kĩ thuật Cơ khí & Tự động
- Trường Kỹ thuật Điện tử
- Khoa Kỹ thuật Robot
- Trường Kỹ thuật Điện
- Trường Năng lượng mới và Năng lượng Tái tạo
- Khoa Kỹ thuật Hóa học
2. Trường An toàn Cơ sở hạ tầng Tổng hợp
- Trường Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng Đô thị
- Khoa An toàn Phòng cháy chữa cháy
- Khoa Kiến trúc (4 – 5 năm)
- Khoa Kỹ thuật Kiến trúc
- Khoa Kỹ thuật Thông tin Địa lý
- Khoa Đường sắt
- Trường Cảnh sát và Quản trị Công
+ Quản trị Công
+ Khoa học Cảnh sát
- Khoa Bất động sản và Khoa học Địa chính
3. Trường Sáng tạo Tổng hợp
- Khoa Kỹ thuật Máy tính
- Khoa An ninh Mạng
- Khoa Hoạt hình
- Trường Nhiếp ảnh và Điện ảnh
- Trường Thiết kế Truyền thông Kỹ thuật số
4. Trường Khoa học Con người
- Trường Điều dưỡng
- Trường Công nghệ Y tế Cấp cứu
- Khoa Trị liệu Tâm lý
- Khoa Kỹ thuật Y Sinh học
- Khoa Công nghệ và Khoa học Thực phẩm
- Trường Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
+ Khoa Quản trị Kinh doanh
+ Khoa Thương mại Quốc tế
+ Chuyên ngành dành cho du học sinh
- Trường Phúc lợi và Dịch vụ Xã hội
+ Chuyên ngành Phúc lợi Xã hội
+ Chuyên ngành Thư viện và Khoa học Thông tin cho Trẻ em
+ Chuyên ngành Lão khoa
- Khoa Thể thao
- Khoa Mỹ phẩm và Công nghiệp làm đẹp Hàn Quốc
- Khoa Dịch vụ Hàng không
5. Khoa Chuyên ngành tự do (chưa xác định)
Khoa chuyên ngành tự do được Đại học Kyungil chính thức đưa vào chương trình giảng dạy vào năm 2015 để nuôi dưỡng và hỗ trợ cho các bạn có được khả năng khám phá, tìm hiểu một loạt các ngành học, trước khi lựa chọn cho mình một con đường sự nghiệp cụ thể.
Các bạn sẽ xây dựng kiến thức nền tảng, trải nghiệm các chương trình học khác nhau, nâng cao khả năng sáng tạo và tổng hợp suy nghĩ, ý tưởng. Các bạn có thể lựa chọn chuyên ngành cụ thể khi kết thúc năm 1 của chương trình học này.
6. Trường Cao đẳng Fusione
Tên trường xuất phát từ cụm từ kết hợp và hòa hợp trong tiếng Ý, cung cấp các khóa học tổng hợp sáng tạo, kết hợp giữa các môn học, cách thức giáo dục tự do với giáo dục chuyên ngành, hòa hợp với hướng đi và mục tiêu của KIU. Các chương trình học tự do, không gò bó mà lại độc đáo.
7. Công nghiệp KIUM – Đại học kết hợp Cao đẳng
Đây là chương trình giáo dục cao đẳng chuyên biệt định hướng nghề nghiệp và tập trung vào các ngành công nghiệp, nhằm đào tạo nhân lực tham gia vào lực lượng lao động dẫn đầu trong nền công nghiệp 4.0.
8. Trường Tương lai Tổng hợp
- Trường Công nghệ ngành Công nghiệp Tổng hợp
- Trường Công nghệ Truyền thông Thông tin
- Khoa Năng lượng Hạt nhân Tổng hợp
Phần B: Các chương trình học Cao học
Đại học Kyungil bậc Cao học hiện nay đang nhận đào tạo và cấp bằng Master và PhD cho các chuyên ngành sau đây:
Trường thành phần – Cao học |
Chuyên ngành |
Khoa học Xã hội và Nghệ thuật Tự do | Quản trị Kinh doanh |
Thuế và Kế toán | |
Tài chính và An toàn tài chính | |
Kinh tế và Thương mại | |
Quản lý Thể thao | |
Quản trị Công | |
Quản trị Cảnh sát | |
Bất động sản | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Cơ khí |
Phòng chống Thảm họa và Cháy nổ | |
Kỹ thuật Hóa học | |
Năng lượng Mới và Năng lượng Tái tạo | |
Kỹ thuật Dân dụng | |
Kỹ thuật Thông tin Không gian Địa lý | |
Kỹ thuật Kiến trúc | |
Robot Ứng dụng | |
Hệ thống Y tế Công nghệ cao | |
Kỹ thuật Đường tàu Điện | |
Kỹ thuật Thông tin Điện tử | |
Kỹ thuật Máy tính | |
Khoa học Sức khỏe và Phúc lợi | Phúc lợi Xã hội |
Tư vấn Tâm lý | |
Giải cứu Khẩn cấp | |
Khoa học Thực phẩm | |
Nghệ thuật | Nhiếp ảnh |
Thiết kế Công nghiệp | |
Thiết kế Thời trang | |
Thiết kế đồ gia dụng | |
Ngành Công nghiệp Làm đẹp |
Phần C: Chương trình học Tiếng Hàn
Những bạn nào chưa đủ trình độ Tiếng Hàn để học thẳng lên chuyên ngành thì có thể lựa chọn các lớp học tiếng như sau:
Học kì |
Thời hạn đăng ký |
Thời gian học |
Học kì mùa xuân | Ngoài nước: tháng 1/ Trong nước: tháng 2 | Tháng 3 ~ 5 (10 tuần) |
Học kì mùa hè | Ngoài nước: tháng 4/ trong nước: tháng 5 | Tháng 6 ~ 8 (10 tuần) |
Học kì mùa thu | Ngoài nước: tháng 7/ trong nước: tháng 8 | Tháng 9 ~ 11 (10 tuần) |
Học kì mùa đông | Ngoài nước: tháng 10/ trong nước: tháng 11 | Tháng 12 ~ 2 (10 tuần) |
Ký túc xá Đại học Kyungil
Một số hình ảnh minh họa cho khu vực ký túc xá của trường Đại học Kyungil:
Phần A: Ilchung-gwan
Địa chỉ | 50 Gamasil-gil, Hayangup, Gyeongsan, Gyeongbuk 712-701 Hàn Quốc |
Trang web | http://dormi.kiu.ac.kr |
Số điện thoại | Văn phòng Quản lý: 82-53-600-4743 |
Quản sinh của Ký túc xá: 82-53-600-4740 | |
Fax : 82-53-600-4739 | |
Sức chứa | 512 người (120 phòng cho nam sinh, 4 sinh viên/phòng) |
Cơ sở vật chất | Phòng học |
Phòng Máy tính | |
Câu lạc bộ Thể hình | |
Phòng giặt | |
Phòng tắm | |
Phòng vệ sinh | |
Căng tin | |
Sân chơi bóng rổ, cầu lông, các ghế ngồi ngoài trời, điểm đỗ xe | |
Khác | Có sưởi và nước nóng cả ngày (từ đầu tháng 10 đến tháng 5 năm sau) |
Mạng LAN (internet) |
Phần B: Woongbi-gwan
Địa chỉ | 50 Gamasil-gil, Hayangup, Gyeongsan, Gyeongbuk 712-701 Hàn Quốc |
Trang web | http://dormi.kiu.ac.kr |
Số điện thoại | Văn phòng Quản lý: 82-53-600-4740 |
Quản sinh của Ký túc xá: 82-53-600-4740 | |
Fax : 82-53-600-4739 | |
Sức chứa | 480 người (120 phòng cho nam sinh, 4 sinh viên/phòng) |
Cơ sở vật chất | Phòng học |
Phòng Máy tính | |
Câu lạc bộ Thể hình | |
Phòng giặt | |
Phòng tắm | |
Phòng vệ sinh | |
Căng tin | |
Sân chơi bóng rổ, cầu lông, các ghế ngồi ngoài trời, điểm đỗ xe | |
Khác | Có sưởi và nước nóng cả ngày (từ đầu tháng 10 đến tháng 5 năm sau) |
Mạng LAN (internet) |
Phần C: Jisung-gwan
Địa chỉ | 50 Gamasil-gil, Hayangup, Gyeongsan, Gyeongbuk 712-701 Hàn Quốc |
Trang web | http://dormi.kiu.ac.kr |
Số điện thoại | Văn phòng Quản lý: : 82-53-600-4741 |
Quản sinh của Ký túc xá : 82-53-600-4740 | |
Fax : 82-53-600-4739 | |
Sức chứa | 200 người (chỉ dành cho nữ, 50 phòng, 4 sinh viên/phòng) |
Cơ sở vật chất | Phòng học |
Phòng Máy tính | |
Câu lạc bộ Thể hình | |
Phòng giặt | |
Phòng tắm | |
Phòng vệ sinh | |
Mái che, ghế ngồi ngoài trời, bãi đỗ xe | |
Khác | Có sưởi và nước nóng cả ngày (từ đầu tháng 10 đến tháng 5 năm sau) |
Mạng LAN (internet) |
Phần D: Mokryun-gwan
Địa chỉ | 50 Gamasil-gil, Hayangup, Gyeongsan, Gyeongbuk 712-701 Hàn Quốc |
Trang web | http://dormi.kiu.ac.kr |
Số điện thoại | Văn phòng Quản lý:: 82-53-600-4742 |
Quản sinh của Ký túc xá : 82-53-600-4740 | |
Fax : 82-53-600-4739 | |
Sức chứa | 316 người (98 phòng cho nam sinh, 60 phòng cho nữ sinh) |
Cơ sở vật chất | Phòng Máy tính |
Câu lạc bộ Thể hình | |
Phòng giặt | |
Phòng tắm | |
Ghế dài | |
Căng tin | |
Cửa hàng Tiện lợi | |
Sân chơi bóng rổ, cầu lông, các ghế ngồi ngoài trời, điểm đỗ xe | |
Khác | Có sưởi và nước nóng cả ngày (từ đầu tháng 10 đến tháng 5 năm sau) |
Mạng LAN (internet) |
Học phí trường Đại học Kyungil
Phần A: Học phí các chương trình dạy tiếng
Phân loại |
Học phí |
Ghi chú |
Phí đăng ký | 50,000 KRW | Không hoàn lại
Không bao gồm phí tài liệu, 3 người/phòng Không bao gồm phí ăn Bắt buộc đóng |
Học phí (4 học kì/ năm) | 4,000,000 KRW | |
Kí túc xá (6 tháng) | 750,000 KRW | |
Bảo hiểm | 150,000 KRW (có thể thay đổi theo chính sách của Chính phủ Hàn Quốc) |
Phần B: Học phí chuyên ngành
Phân loại khoa |
Phí đăng ký |
Học phí (học kì) |
Khoa công nghệ tự do, khoa cơ khí oto, khoa công nghệ địện tử, khoa robot ứng dụng, khoa công nghệ điện, khoa công nghệ hoá học, khoa chế tạo phục hồi năng lượng, khoa kỹ thuật đường sắt, khoa phòng cháy chữa cháy, khoa công nghệ cơ sở hạ tầng đô thị, khoa kiến trúc (4-5 năm), khoa công nghệ kiến trúc, khoa công nghệ thông tin không gian, khoa công nghệ máy tính, khoa an ninh mạng, khoa kỹ thuật công nghiệp tổng hợp, khoa điều dưỡng, khoa cấp cứu, khoa công nghệ thực phẩm | 420.000KRW (phí nhập học chỉ nộp trong kỳ đầu tiên) | 3.830.000 KRW |
Khoa thể thao, khoa quản lý bất động sản, khoa chăm sóc người cao tuổi, khoa dịch vụ hàng không | 3.325.000 KRW | |
Khoa nhiếp ảnh, khoa thiết kế digital Media, khoa mỹ phẩm K-beauty, khoa thiết kế hoạt hình truyện tranh | 4.167.000 KRW | |
Chuyên ngành thông tin văn hiến và chăm sóc trẻ em, khoa kinh doanh, khoa tâm lý trị liệu, chuyên ngành phúc lợi xã hội, khoa hành chính cảnh sát | 2.770.000 KRW |
Ngoài học phí, các bạn sẽ phải đóng thêm mức phí bảo hiểm. Mức phí bảo hiểm được ghi rõ trong invoice thông báo từ trường hoặc tuân thủ theo chính sách bảo hiểm đối với du học sinh của Chính phủ Hàn Quốc vào thời điểm bạn apply.
Học bổng của trường
1. Học bổng dành cho sinh viên năm 1 nhập học và sinh viên chuyển tiếp
a/ Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Mức học bổng |
TOPIK 5-6 | Miễn 100% học phí |
TOPIk 4 | Miễn 70% học phí |
TOPIK 3 (TOPIK 2 với khối năng khiếu nghệ thuật thể thao) | Miễn 55% học phí |
b/ Học bổng sinh hoạt phí
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Mức học bổng |
Ghi chú |
Đạt TOPIK cấp 3 trở lên (TOPIK 2 với khối năng khiếu nghệ thuật thể thao) hoặc KIU TOPIK của trường | Miễn 50% phí kí túc xá 2 học kỳ | + Không bao gồm phí ăn uống
+ Học sinh bắt buộc phải ở kí túc xá 2 học kỳ (bao gồm kỳ nghỉ) |
2. Học bổng dành cho sinh viên đang theo học tại trường
a/ Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Mức học bổng |
Ghi chú |
TOPIK cấp 4 trở lên, điểm trung bình kỳ trước 4.0 ~ 4.5 | Miễn 100% học phí | Học kỳ trước không có điểm F và đạt 14 học phần trở lên |
TOPIK cấp 4 trở lên, điểm trung bình kỳ trước 3.5 ~ 3.99 | Miễn 70% học phí | |
TOPIK cấp 3 trở lên, điểm trung bình kỳ trước 3.5 ~ 4.5 | Miễn 60% học phí | |
Điểm trung bình kỳ trước 3.5 ~ 4.5 | Miễn 50% học phí | |
Điểm trung bình kỳ trước 2.5 ~ 3.49 | Miễn 40% học phí |
b/ Học bổng TOPIK cho sinh viên nước ngoài
Tiêu chuẩn tuyển chọn |
Mức học bổng |
Ghi chú |
TOPIK cấp 6 | 1.500.000KRW | + Kết quả TOPIK chỉ được chấp nhận đối với giấy chứng nhận đạt được trước kỳ 2 năm 3. (nộp giấy chứng nhận trong vòng 1 tháng kể từ ngày được cấp)
+ Trường hợp đạt TOPIK cấp 6 sẽ không được đăng ký học bổng của cấp 5 + Trường hợp đã nhận học bổng của TOPIK cấp 5 và đạt TOPIK cấp 6 ngay sau đó thì sẽ được nhận thêm 500.000KRW |
TOPIK cấp 5 | 1.000.000KRW |
c/ Học bổng kí túc xá
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Mức học bổng |
Ghi chú |
Điểm trung bình kỳ trước 4.0 ~ 4.5 | Hỗ trợ 60% phí quản lý ký túc xá | – Tiêu chuẩn 1 học kỳ (không bao gồm kỳ nghỉ) |
Điểm trung bình kỳ trước 3.0 ~ 3.99 | Hỗ trợ 40% phí quản lý ký túc xá | – Với sinh viên đang theo học , học kỳ trước không có điểm F và hoàn thành trên 14 học phần |
d/ Học bổng KIUMI – G
Tiêu chuẩn tuyển chọn |
Mức học bổng |
Ghi chú |
Thành tích tiếng hàn xuất sắc, tích cực tham gia các hoạt động quảng bá cho trường | Học bổng cố định | Tuyển chọn sau khi nhận hồ sơ đăng ký |
e/ Học bổng trải nghiệm văn hóa
Kì nghỉ hè |
Kì nghỉ đông |
Ghi chú |
Tham quan đảo Jeju | Trượt tuyết Kangwondo | Hỗ trợ toàn bộ chi phí 3 ngày 2 đêm |
Công việc làm thêm ở khu vực gần trường
Kyungil University nằm ở khu vực Gyeongsan-gi, Gyeongbuk. Gyeongsan là một thành phố thuộc tỉnh Gyeongsang Bắc của Hàn Quốc. Thành phố có ranh giới phía tây với Daegu. Đây là khu vực miền trung của Hàn Quốc nên có thể việc làm thêm không nhiều như tại miền Bắc và miền Nam nhưng do nơi đây gần với Daegu – thành phố thủ phủ của tỉnh nên có thể tìm kiếm công việc tại khu vực lân cận.
* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin
Các chủ để tổng hợp để các bạn tìm hiểu:
1. 63 vấn đề cần phải biết khi đi du học Hàn Quốc
2. Danh sách tất cả các trường cao đẳng đại học tại Hàn Quốc
3. Các trường đại học ở Hàn Quốc và bí quyết chọn trường đi du học
4. Việc làm thêm tại Hàn Quốc cho du học sinh ra sao ?
5. Học bổng du học đi Hàn Quốc xin được không ?
6. Những tâm sự thật của du học sinh đang ở Hàn Quốc
7. Học tiếng Hàn Quốc – dễ thôi mà
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam