Luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc sửa đổi có hiệu lực từ 21/09/2018, có quy định các mức phạt sau đối với người nước ngoài đi làm việc không đúng quy định hoặc ra ngoài làm bất hợp pháp. Các mức phạt tiền như sau:
Contents
LƯU TRÚ QUÁ THỜI HẠN CHO PHÉP (BHP)
Người nước ngoài lưu trú bất hợp pháp (bao gồm cả du học sinh Hàn Quốc): mức phạt theo thời gian lưu trú quá mức cho phép:
Thời gian | Tiền phạt (won) |
dưới 1 tháng | 1.000.000 |
từ 1 tháng ~ 3 tháng | 1.500.000 |
từ 3 tháng ~ 6 tháng | 2.000.000 |
từ 6 tháng ~ 1 năm | 4.000.000 |
từ 1 năm ~ 2 năm | 7.000.000 |
từ 2 năm ~ 3 năm | 10.000.000 |
trên 3 năm | 20.000.000 |
(Mục 거. điều 94, khoản 7) |
KHÔNG KHAI BÁO KHI THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ LƯU TRÚ
Thời gian | Tiền phạt (won) |
dưới 3 tháng | 100.000 |
từ 3 tháng ~ 6 tháng | 300.000 |
từ 6 tháng ~ 1 năm | 500.000 |
từ 1 năm ~ 2 năm | 700.000 |
từ 2 năm trở lên | 1.000.000 |
(Mục 오. điều 98 khoản 2) |
KHÔNG LÀM VIỆC THEO ĐỊA CHỈ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(theo chứng minh thư phải làm việc ở địa chỉ A nhưng lại làm việc ở địa chỉ B):
Thời gian | Tiền phạt (won) |
dưới 3 tháng | 1.000.000 |
từ 3 tháng ~ 6 tháng | 2.000.000 |
từ 6 tháng ~ 1 năm | 3.000.000 |
từ 1 năm ~ 2 năm | 5.000.000 |
từ 2 năm trở lên | 10.000.000 |
(Mục 더. điều 94 khoản 5) |
(đối với visa bị hạn chế đi làm như visa thăm thân, visa du học sinh chưa được cấp phép đi làm, visa du lịch, visa multiple 5 năm – 10 năm vvv)
VI PHẠM PHẠM VI GIỚI HẠN HOẠT ĐỘNG
Lần vi phạm | Tiền phạt (won) |
vi phạm lần 1 | 500,000 |
vi phạm lần 2 | 2.000.000 |
vi phạm lần 3 | 5.000.000 |
vi phạm lần 4 | 10.000.000 |
từ lần thứ 5 trở đi | 20.000.000 |
(Mục 커. điều 94 khoản 14) |
PHẢI GIA HẠN VISA, NHƯNG KHÔNG GIA HẠN, VẪN TIẾP TỤC LƯU TRÚ
Thời gian | Tiền phạt (won) |
dưới 1 tháng | 200,000 |
từ 1 tháng ~ 3 tháng | 500,000 |
từ 3 tháng ~ 6 tháng | 1.000.000 |
từ 6 tháng ~ 1 năm | 2.000.000 |
từ 1 năm ~ 2 năm | 5.000.000 |
từ 2 năm ~ 3 năm | 10.000.000 |
từ 3 năm trở lên | 20.000.000 |
( Mục 허. điều 94 khoản 17) |
LÀM GIẢ CMT HOẶC: MƯỢN, SỬ DỤNG CMT CỦA NGƯỜI KHÁC
Trường hợp làm giả số chứng minh thư Hàn Quốc của người khác hoặc dùng số chứng minh thư của người khác để sở hữu, dùng, môi giới tài sản của người khác. Những hành vi dùng, cung cấp chứng minh thư người nước ngoài của người khác vào những hành vi bất chính mang lại lợi ích cho bản thân hoặc người khác thì xử theo số lần vi phạm:
Số lần | Tiền phạt (won) |
lần 1 | 500,000 |
lần 2 | 1.000.000 |
lần 3 | 1.500.000 |
lần 4 trở lên | 2.000.000 |
( Mục 소. điều 94 khoản 19) |
Anh chị em muốn biết thêm về thông tin mức phạt khi vi phạm luật xuất nhập cảnh ngoài nội dung trên với trường hợp cụ thể: không xin cấp phép làm thêm, hoạt động trong lĩnh vực ngoài phạm vi cho phép, không xin cấp phép tự ý thay đổi nơi làm việc, lưu trú khi không nhập cấp phép tư cách, không đăng ký thay đổi tư cách lưu trú mà hoạt động ở theo tư cách cư trú khác vvv Vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn phòng quản lý xuất nhập cảnh 1345> ấn phím 4 tư vấn viên tiếng Việt.
Hoặc liên hệ qua tổng đài tư vấn tỉnh Gyeonggi 031-120 nói 베트남사람 > nhân viên nhận điện thoại chuyển qua cho tư vấn tiếng Việt.
Tham khảo thêm:
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam