Danh sách 10 trường Đại học công lập của Hàn Quốc
Có ý định đi du học Hàn Quốc thì ai cũng muốn vào học trong các trường đại học công lập ở Hàn Quốc. Vì các trường đại học công lập thường có học phí thấp hơn, do được chính phủ Hàn Quốc hỗ trợ.
STT | Tên trường tiếng Anh | Tên tiếng Hàn | Thành phố |
1 | Seoul National University | 서울 대학교 | Seoul |
2 | Pusan National University | 부산 대학교 | Busan |
3 | Kyungpook National University | 경북 대학교 | Daegu |
4 | Chonbuk National University | 전북 대학교 | Jeonju |
5 | Kangwon National University | 강원 대학교 | Chuncheon |
6 | Gyeongsang National University | 경상 대학교 | Jinju |
7 | Chungbuk National University | 충북 대학교 | Cheongju |
8 | Chonnam National University | 전남 대학교 | Gwangju |
9 | Jeju National University | 제주 대학교 | Jeju |
10 | Chungnam National University | 충남 대학교 | Sejong |
Xem thêm: Danh sách các trường đại học tại Seoul Hàn Quốc
Danh sách các trường công lập là thành viên thuộc 10 trường đại học quốc gia Hàn Quốc bên trên
STT | Tên trường |
1 | UNIST – Viện Quốc gia Khoa học và Công nghệ Ulsan |
2 | GIST – Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju |
3 | DGIST – Viện Khoa học và Công nghệ Daegu Gyeongbuk |
4 | KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc |
5 | Korea University of Science and Technology |
6 | Busan National University of Education |
7 | Korea National University of Arts |
8 | Cheongju National University of Education |
9 | Chinju National University of Education |
10 | Chuncheon National University of Education |
11 | Daegu National University of Education |
12 | Gongju National University of Education |
13 | Gwangju National University of Education |
14 | Gyeongin National University of Education |
15 | Jeonju National University of Education |
16 | Seoul National University of Education |
17 | Andong National University |
18 | Changwon National University |
19 | Gangneung-Wonju National University |
20 | Gyeongnam National University of Science and Technology |
21 | Hanbat National University |
22 | Hankyong National University |
23 | Incheon National University |
24 | Kongju National University |
25 | Korea Maritime and Ocean University |
26 | Korea National Sport University |
27 | Korea National University of Cultural Heritage |
28 | Korea National University of Education |
29 | Korea National University of Transportation |
30 | Kumoh National Institute of Technology |
31 | Kunsan National University |
32 | Mokpo National Maritime University |
33 | Mokpo National University |
34 | Jeju National University |
35 | Seoul National University of Science and Technology |
36 | Sunchon National University |
37 | Korea National College of Agriculture and Fisheries ( cấp bằng đại học). |
38 | Korea National University of Welfare |
39 | Korea National Open University – Seoul |
Chú ý: Ở Hàn Quốc thì không gọi là các trường đại học công lập như ở Việt Nam, mà gọi là: 지방거점국립대학교 = “Các trường đại học quốc gia hàng đầu Hàn Quốc”. Quốc tế gọi là: Korean Flagship National Universities. Nhiều du học sinh Việt quen gọi là: Trường công lập.
Quá trình hình thành nên các trường đại học công lập ở Hàn Quốc
Năm 1945 đất nước Hàn Quốc mới được hình thành. Giai đoạn từ 1946 -1968 chính phủ Hàn Quốc lập nên các trường đại học công lập, với mong muốn là: Mỗi một trường đại học công lập (đại học quốc gia) là một trung tâm của một tỉnh, thành phố nơi nó trực thuộc. Từ 1946 đến 1968 chính phủ Hàn Quốc đã lập nên được 10 trường đại học quốc gia .
Thực chất 10 trường đại học quốc gia này không lập mới hoàn toàn, mà đa số là gom các trường đại học, cao đẳng đã có từ trước, rồi lập nên thành một trường đại học trực thuộc thuộc quốc gia.
10 trường đại học quốc gia Hàn Quốc này tồn tại tới ngày nay. Và chính xác là Hàn Quốc chỉ có 10 trường đại học quốc gia hay Hàn Quốc chỉ có 10 trường đại học công lập.
Nhưng thực tế là: Hiện nay mỗi trường đại học quốc gia lại có rất nhiều trường cao đẳng, đại học trực thuộc và các trường này cũng là trường công lập.
+ Vậy giờ chúng ta có thể gọi: Các trường đại học quốc gia Hàn Quốc Flagship = Trường đại học công lập Hàn Quốc.
* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin
Xem thêm: Danh sách các trường đại học tại Busan Hàn Quốc
Mẹo nhỏ: Các bạn muốn biết trường đại học nào ở Hàn quốc là trường công lập, thì các bạn hay xem tên trường đó có chữ “quốc gia” = National >> Trường đó chính là trường đại học công lập ở Hàn Quốc. Ngoài ra có số ít trường không có chữ National nhưng vẫn thuộc trường đại học công lập của Hàn Quốc.
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam
ad có thể tư vấn cho e về trường kookmin đc k ạ
Chào Trang!
Em sinh năm bao nhiêu, điểm học bạ 3 năm cấp 3 thế nào? Trường Kookmin yêu cầu cao về mặt điểm tuổi và tài chính cũng quan trọng lắm nhé. Cụ thể em liên hệ trung tâm để anh tư vấn chi tiết cho em nhé. Thanks em!