Trường đại học Kyonggi | Học Phí – Ngành Học – Học Bổng – KTX

I. Giới thiệu tổng quan trường Kyonggi

Đại học Kyonggi (KGU) được thành lập vào năm 1947 dưới hình thức Trường Sư phạm Mẫu giáo Choyang. Người sáng lập là tiến sĩ Sang-kyo Son, thành lập Viện Kyonggi vào năm 1957 và sau đó là Trường Cao đẳng Kyonggi vào ngày 1 tháng 3 năm 1964 tại Seoul. Cơ sở Suwon mở cửa vào năm 1979, và Cao đẳng Kyonggi được nâng cấp thành Đại học Kyonggi vào ngày 5 tháng 10 năm 1984.

Cổng trường Kyonggi (campus Suwon)

Cổng trường Kyonggi (campus Suwon)

Những điều cần biết về đại học Kyonggi

1. Cập nhật nhanh thông tin trường

  • Tên tiếng Anh: Kyonggi University
  • Tên tiếng Hàn: 경기대학교
  • Ngày thành lập: 8/11/1947
  • Số lượng sv: 17.000 (9/2020)
  • Học phí: 5.400.000 Won/năm (khóa tiếng Hàn)
  • Ký túc xá: 900.000 Won/6 tháng (phòng 4)
  • Web trường: http://www.kyonggi.ac.kr/

Trường có 2 cơ sở ở

  • Suwon Campus (chính): 154-42 Gwangyosan-ro, yeongtong-gu, Suwon –si, kuyonggi-do, Korea

  • Seoul Campus: Graduate School Building, Gyonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul-si, Korea

2. Lịch sử trường Kyonggi

1947 08.11.1947
  • Trường giáo viên mẫu giáo Choyang được thành lập
1950 30.03.1954
  • Được nâng lên Cao đẳng Sư phạm Mẫu giáo Choyang
11.04.155
  • Viện Hacho tiếp quản trường Cao đẳng Sư phạm Mẫu giáo Choyang và đổi tên thành trường Cao đẳng Nữ sinh Kyonggi
27.11.1957
  • Tiến sĩ Sang-kyo Son đã thành lập Viện Kyonggi, và Chủ tịch đầu tiên của Hội đồng Quản trị, Hee-jang Son đã được nhậm chức.
28.12.1957
  • Viện Kyonggi tiếp quản Viện Hacho và chuyển Trường Cao đẳng Nữ sinh Kyonggi thành Trường Cao đẳng Kyonggi.
1960 19.03.1962
  • Cao đẳng Kyonggi được đổi tên thành Cao đẳng Thương mại Kyonggi.
20.12.1963
  • Việc thành lập Đại học Kyonggi hệ bốn năm đã được phê duyệt.
1970 04.02.1978
  • Trường Cao đẳng Thương mại Kyonggi đã bị đóng cửa.
10.01.1979
  • Việc chuyển một số khoa đến tp. Suwon tỉnh Gyeonggi đã được phê duyệt.
05.12.1979
  • Việc mở trường sau đại học đã được chấp thuận (các khóa học Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Thương mại Quốc tế).
1980 25.11.1981
  • Các chương trình tiến sĩ đã được đưa ra.
01.03.1982
  • Trụ sở chính của Đại học Kyonggi đã được chuyển đến Cơ sở Suwon.
05.10.1984
  • Sáu trường cao đẳng (Cao đẳng Nhân văn, Luật, Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật và Nghệ thuật) được thành lập.
27.11.1984
  • Trường Cao học Quản trị Pubdtc được thành lập.
09.11.1987
  • Trường Sư phạm Sau đại học và 7 khoa được thành lập.
29.10.1988
  • Trường Cao đẳng Khoa học Du lịch được thành lập.
1990 18.10.1995
  • Trường Cao học Thống Nhất và An ninh được mở ra.
08.08.1996
  • Trung tâm Bồi dưỡng Giáo viên Trung học Cơ sở / Trung học phổ thông được thành lập.
08.11.1997
  • Kỷ niệm 50 năm.
09.09.1998
  • Tòa nhà 9 được xây dựng tại cơ sở Suwon.
11.03.1999
  • Hệ thống dựa trên cơ sở đại học đã thay đổi thành hệ thống tổng bộ.
2000 ->
  • Hoạt động ổn định và phát triển lớn mạnh thành một trường đại học có thứ hạng cao như bây giờ
Khuông viên Kyonggi (Suwon campus)

Khuôn viên Kyonggi (Suwon campus)

II. Chương trình giảng dạy ở Kyonggi

1. Khóa tiếng Hàn

A – Chỉ học khóa tiếng Hàn ở Suwon campus

Chia lớp Trình độ Nội dung giảng
Cấp 1 Tiêu chuẩn TOPIKⅠ – ① Gồm 5 môn: từ vựng ngữ pháp, nghe, đọc hiểu, nói, viết theo tiêu chuẩn tiếng Hàn từng cấp
– ② Bao gồm cả lớp học phát âm và lớp học đa phương tiện
– ③ Tổ chức hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
Cấp 2
Cấp 3 Tiêu chuẩn TOPIKⅡ
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
Giáo trình : Sử dụng giáo trình do trường biên soạn (cấp 1 tới cấp 6)

B – Thời gian và học phí khóa tiếng Hàn

Trình độ tối đa 6 cấp độ Topik
Thời gian học 1 kỳ: 4 tiếng / ngày x 5 ngày / 1 tuần x 10 tuần = 200 giờ học
Kỳ nhập học:  4 kỳ/năm (tháng 3 – 6 -9 -12)
Thời gian học (Lớp sáng) 9:00~13:00 (4h)
Thời gian học  (Lớp chiều) 13:00~17:00 (4h)
CÁC KHOẢN THU CHI PHÍ
Phí xét hồ  sơ 100.000 Won
Học phí học tiếng 5.000.000 Won/năm (chỉ đóng 6 tháng)
Phí KTX (ở 6 tháng đầu) 900.000 Won/6 tháng
Phí bảo hiểm 130.000 Won/năm

III. Ngành học và học phí

Hiện nay đại học Kyonggi đang rất nổi tiếng về các chuyên ngành học liên quan về Du lịch và Khách sạn. Tất cả các chuyên ngành học và học phí ở 2 cơ sở của trường cụ thể như phía dưới.2. Ngành học và học phí

  • Tiền phí xét duyệt hồ sơ: 100,000 Won
  • Tiền phí nhập học: 572,000 Won
CƠ SỞ Ở SUWON
Nhân văn Ngữ văn 3,222,000 Won/1 kỳ
Ngữ văn Anh
Ngữ văn Trung
Lịch sử
Văn kiện thông tin
Sáng tác nghệ thuật
Ngữ văn Đức
Ngữ văn Pháp
Ngữ văn Nhật
Ngữ văn Nga
Nghệ thuật Quản lý nghệ thuật phương Tây 4,163,000 Won/1 kỳ
Thư pháp – hội họa Hàn Quốc
Tạo hình 3D
Thiết kế thông tin thị giác
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế trang sức – kim loại
Thể dục Thể dục 3,811,000 Won/1 kỳ
Sức khỏe thể thao
Kinh doanh công nghiệp thể thao
Thể thao giải trí
Bảo vệ an ninh
Khoa học xã hội Luật 3,222,000 Won/1 kỳ
Hành chính
Cảnh sát hành chính
Quan hệ quốc tế
Thông tin công nghiệp quốc tế
Phúc lợi xã hội
Lưu trữ hiệu đính
Thanh thiếu niên
Khoa học tự nhiên Toán 3,811,000 Won/1 kỳ
Vật lý điện tử
Hóa học
Khoa học đời sống
Kinh doanh thương mại Kinh tế 3,222,000 Won/1 kỳ
Ứng dụng thống kê
Sở hữu trí tuệ
Quản trị kinh doanh
Thương mại
Kế toán & thuế vụ
Thông tin kinh doanh
Công nghiệp Khoa học máy tính 4,163,000 Won/kỳ
Kỹ thuật dân dụng
Kiến trúc (5 năm)
Kiến trúc quy hoạch
Kỹ thuật giao thông đô thị
Kỹ thuật nguyên liệu mở
Kỹ thuật công nghệ năng lượng môi trường
Kỹ thuật công nghệ hóa học
Kỹ thuật kinh doanh công nghệ
Kỹ thuật công nghệ điện tử
Kỹ thuật công nghệ hệ thống cơ khí
CƠ SỞ Ở SEOUL
Du lịch Quản trị kinh doanh du lịch 3,232,000 Won/1 kỳ
Phát triển du lịch
Quản trị du lịch khách sạn
Ẩm thực
Sự kiện du lịch
Nghệ thuật Diễn xuất 4,163,000 Won/1 kỳ
Truyền thông – Nghệ thuật
Hoạt hình
Âm nhạc kĩ thuật số

IV. Học bổng đại học Kyonggi

A – Học bổng Topik

Học bổng Topik này chỉ cấp 1 lần cho các sinh viên đang học ở Kyonggi
TOPIK 6 600,000 KRW
TOPIK 5 400,000 KRW
TOPIK 4 200,000 KRW

B – Học bổng sinh viên gắn bó với Kyonggi

Phân loại Tiêu chuẩn Học bổng
Phí nhập học Học viên đã học 4 kỳ trở lên của khóa tiếng Hàn tại trường Đại học Kyonggi Miễn toàn bộ phí nhập học
Học phí TOPIK 6 hoặc IELTS 8.5 Miễn 100% học phí
TOPIK 5 hoặc IELTS 7.5 Giảm 70% học phí
TOPIK 4 hoặc IELTS 6.5 Giảm 60% học phí
Đã hoàn thành khóa tiếng Hàn 2 năm tại các trường Đại học ở Hàn Quốc hoặc đã học từ 4 học kỳ trở lên Giảm 40% học phí
Tất cả học sinh nước ngoài Giảm 30% học phí

C – Học bổng chuyên ngành

Phân loại Tiêu chuẩn (GPA) Học bổng
Học bổng theo thành tích 4.3-4.5 Miễn 100% học phí
4.0-4.29 Giảm 80% học phí
3.7-3.99 Giảm 50% học phí
3.0-3.69 Giảm 40% học phí

V. Ký túc xá của trường

Trường có đầy đủ KTX dành cho du học sinh Việt Nam ở trong 6 tháng đầu nhập học. Phí ở KTX phòng 4 người là 900,000 won/ 6 tháng tính ra thấp hơn so với các trường khác.

2 tòa KTX của trường ở Suwon

* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin

    CTY DU HỌC KNET – KOREA.NET.VN - KNET.EDU.VN

    + Địa chỉ Trụ sở công ty ở Hà Nội: Tầng 7 toà nhà BTN Green Group, 94 Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, HN ( cách bến xe Mỹ Đình 700m)

    + Địa chỉ văn phòng Tp. HCM : số 1 Phổ Quang, phường 2, Tân Bình (tòa nhà Sovilaco)

    + Địa chỉ văn phòng Cần Thơ : 40 đường B30 KDC 91b, phường An Khánh, quận Ninh Kiều

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN BẮC - HÀ NỘI

    Phương Đông: 0904 888 512 (Zalo)

    Em Trang: 0976 694 081 (Zalo)

    Miss Ngọc: 0969 928 123 (Zalo)

    Huyền Trang: 0979 228 662 (Zalo)

    Mỹ Hạnh: 0356 668 828 (Zalo)

    Dương Ngoan: 0985 202 860 (Zalo)

    Mr Khoa: 0987 328 753 (Zalo)

    Mr Hải: 0934 563 885 (Zalo)

    Mr Đức: 0976 878 528 (Zalo)

    Mr Vinh: 0904 999 886 (Zalo)

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN NAM - TP. HCM

    Vũ Lộc: 0902 060 439 (Zalo)

    Quốc Hùng: 0918 905 193 (Zalo)

    Đan Mi: 0914 474 648 (Zalo)

    Vi Vi: 0362 892 032 (Zalo)

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN TÂY - CẦN THƠ

    Anh Vũ: 0933 873 797 (Zalo)

    korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.