Contents
- 1 I. Thông tin chung về Đại học Tongmyong
- 2 II. Các khoa và ngành đào tạo của trường
- 3 III. Ký túc xá trường Đại học Tongmyong
- 4 IV. Học phí của trường Đại học Tongmyong
- 5 V. Học bổng Đại học Tongmyong
I. Thông tin chung về Đại học Tongmyong
Trường Đại học Tongmyong thành lập năm 1977, có cơ sở chính nằm tại thành phố Busan của Hàn Quốc. Được thành lập bởi “Tổ chức văn hóa Tongmyong Kang Seok Jin”, Đại học Tongmyong nổi tiếng với các lĩnh vực đào tạo như Du lịch Khách sạn, Thiết kế, Kiến trúc, Khoa học, Phúc lợi và Vận chuyển cảng biển,…
Xem thêm Các trường đại học có học phí thấp ở Busan

Trường Đại học Tongmyong – Ngôi trường lâu đời tại thành phố Busan
Đại học Tongmyong tọa lạc tại Nam-gu, thành phố Busan, trực thuộc khu vực miền Nam của xứ sở kim chi. Busan, nếu bạn nào chưa biết, là trung tâm hậu cần của Đông Bắc Á, là thành phố quốc tế nổi tiếng thứ 2 của Hàn Quốc. Chính cũng vì những lí do này mà nếu các bạn du học trong khu vực này sẽ có cơ hội cao tìm được việc làm thêm phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân.
Trường được thành lập vào năm 1977 với tiền thân là cơ quan chuyên về kỹ thuật thông tin và là trường đầu tiên trong các trường đại học dân lập của Hàn Quốc phát triển trung tâm máy tính hóa bằng siêu máy tính.
Thật vậy, trong năm 2013, trường đã thành lập trung tâm siêu máy tính GPU hiện đang vận hành ở trung tâm đào tạo giải quyết các vấn đề chuyên môn, hợp tác cùng các công ty toàn cầu khác như VIDIA, Leader Systems, DELL, Citrix.
|
![]() |
Thông điệp của hiệu trưởng
Đại học Tongmyong được thành lập vào năm 1977 bởi tập đoàn mẹ – Tongmyong Lumber – vốn là một trong những tập đoàn dẫn đầu trong quá trình công nghiệp hóa của Hàn Quốc trong những năm 1960, 1970.
Mục tiêu giáo dục của Đại học Tongmyong được đưa ra dựa trên việc chuyên môn hóa kiến thức và công nghệ nhằm trau dồi nguồn nhân lực. Nhà trường nỗ lực nhằm đạt được những tiêu chuẩn cao trong việc hợp tác giữa các ngành công nghiệp và trường đại học để ứng dụng vào nhu cầu thực tiễn ở địa phương, của quốc gia và của các tập đoàn nước ngoài.
Tầm nhìn của Đại học Tongmyong là phát triển những chương trình mà lấy sinh viên làm trung tâm, hướng tới thời cơ của quốc gia, của toàn cầu trong hiện tại và tương lai.
Xã hội ngày nay là một thế giới định hướng thông tin với những kiến thức và công nghệ mới. Đại học Tongmyong luôn nỗ lực hết mình để thích nghi với môi trường, để có thể theo kịp với những thay đổi không ngừng trong xã hội và kỉ nguyên kĩ thuật số hiện nay.
Chúng tôi tin giấc mơ của bạn sẽ trở thành sự thật tại Đại học Tongmyong. Nhà trường sẽ làm hết sức để hỗ trợ các bạn trên con đường sự nghiệp. Xin cảm ơn!
II. Các khoa và ngành đào tạo của trường

Các chuyên ngành học của trường Đại học Tongmyong rất đa dạng
1. Chuyên ngành bậc Đại học
1.1. Chương trình PRIME (Program for Industrial needs-Matched Education)
- Trường Kỹ thuật Cơ khí
- Trường Kỹ thuật Sinh Y học và Điện tử
- Trường Kỹ thuật Biển và Kiến trúc Hàng hải
- Trường Phương tiện Kỹ thuật số
- Trường Kỹ thuật Tổng hợp (trước khi vào chuyên ngành)
1.2. Trường Kỹ thuật
- Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
- Kỹ thuật Máy tính
- Kỹ thuật Trò chơi điện tử
- Bảo mật Thông tin
- Kỹ thuật Y Sinh học
- Kỹ thuật Cơ điện tử
- Kỹ thuật Hệ thống Robot
- Kỹ thuật Ô tô
- Kỹ thuật Biển và Kiến trúc Hàng hải
- Kỹ thuật Tủ lạnh và Điều hòa nhiệt độ
- Kỹ thuật Điện tử
- Hệ thống Chuỗi cung ứng ở Cảng
- Kỹ thuật Phương tiên truyền thông
1.3. Trường Quản trị Kinh doanh
- Hệ thống Thông tin Quản lý
- Quản trị Kinh doanh
- Quản lý Phân phối
- Tài chính và Kế toán
- Quản lý Du lịch
- Quản lý Khách sạn
- Thương mại Quốc tế
- Chuỗi cung ứng Quốc tế
- Quản lý Vận chuyển hàng hóa
- Chuỗi cung ứng, Vận chuyển hàng và Kinh doanh Quốc tế
1.4. Trường Sức khỏe, Phúc lợi và Giáo dục
- Điều dưỡng
- Các bệnh / tật về giao tiếp
- Phúc lợi Xã hội
- Khoa học Thực phẩm và Dinh dưỡng
- Chăm sóc Sắc đẹp
- Giáo dục Thể chất
- Giáo dục Trẻ em từ nhỏ
- Tư vấn Tâm lý
- Phúc lợi và Sức khỏe
1.5. Trường Kiến trúc và Thiết kế
- Kiến trúc
- Kỹ thuật Kiến trúc
- Kiến trúc Nội thất
- Thiết kế Truyền thông Thị giác
- Thiết kế Công nghiệp
- Thiết kế Thời trang
- Thiết kế Tổng hợp Nâng cao
1.6. Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Nội dung và Văn hóa Đạo Phật
- Nghiên cứu Nhật Bản
- Văn hóa Mỹ và Anh
- Truyền thông Đại chúng
- Quảng cáo và Quan hệ Công chúng
- Trường liên ngành
- Khoa học Quân đội
- Nội dung Văn hóa Toàn cầu
2. Chương trình học bậc Cao học
Phân loại |
Khoa |
Kỹ thuật | Khoa Kỹ thuật Máy tính và Phương tiện Truyền thông |
Khoa Điện, Điện tử và Kỹ thuật Thông tin Truyền thông | |
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Cơ khí | |
Khoa Hệ thống Cảng | |
Khoa Kiến trúc | |
Khoa Kỹ thuật Kiến trúc | |
Khoa học Xã hội và Nhân văn | Khoa Quản trị Kinh doanh |
Khoa Quản lý Khách sạn và Du lịch | |
Khoa Quảng cáo và Truyền thông Đại chúng | |
Nghệ thuật | Khoa Thiết kế |
3. Chương trình học Tiếng Hàn
3.1. Lịch nhập học
Học kì |
Mùa Xuân |
Mùa Hè |
Mùa Thu |
Mùa Đông |
Nộp hồ sơ | Tháng 11 | Tháng 2 | Tháng 5 | Tháng 7 |
Nhập học | Tháng 3 | Tháng 5 | Tháng 9 | Tháng 12 |
3.2. Thời gian biểu của các khóa
Các chương trình có tổng cộng 3 cấp độ:
+ Cấp độ Sơ cấp (Level 1, 2)
+ Cấp độ Trung cấp (Level 3, 4)
+ Cấp độ Nâng cao (Level 5, 6)
Mỗi Level kéo dài trong vòng 10 tuần, tổng giờ học là 200 giờ
Các bạn sẽ học từ Thứ 2 đến Thứ 6, 4 tiếng mỗi ngày
Sáng từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều, chiều tiếp tục từ 1 giờ chiều đến 5 giờ chiều
Cách tính điểm: 70% Điểm sổ + 20% Chuyên cần + 10% Tích cực trên lớp
Bao gồm các hoạt động văn hóa và Tư vấn Học thuật
III. Ký túc xá trường Đại học Tongmyong

Hình ảnh về khu nội trú của trường Đại học Tongmyong (1)

Hình ảnh về khu nội trú của trường Đại học Tongmyong (2)

Hình ảnh về khu nội trú của trường Đại học Tongmyong (3)

Hình ảnh về khu nội trú của trường Đại học Tongmyong (4)
Tại khu nội trú của trường Đại học Tongmyong, sinh viên có thể tận hưởng sự tiện lợi một cách rõ ràng nhất từ những dịch vụ ăn ở của trường. Mục tiêu của khu nội trú này cũng là để thực hành và ứng dụng những giá trị trụ cột trong nền tảng tập trung vào sự phát triển của sinh viên thông qua sự sáng tạo, thấu hiểu và chu đáo.
Khu nội trú này được chia ra làm 3 tòa nhà:
- Tòa thứ nhất: dành cho sinh viên trong nước và du học sinh
- Tòa thứ hai: sinh viên nữ trong nước
- Tòa thứ ba: dành cho du học sinh
Tính trên tổng số 3 tòa nhà với 342 phòng, cung cấp đủ chỗ ở cho 1,065 sinh viên (Cả trong nước và quốc tế). Bao gồm phòng đơn (tổng chỉ có 4 phòng), chủ yếu là phòng đôi, phòng 3 người và phòng 4 người.
1. Địa chỉ:
Tòa nhà 1 |
Tòa nhà 2 |
Tòa nhà 3 |
Busan Namgu Tongmyoung-roe #92, 56-10 | 8, Sinseon-ro, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc | 147, UN pyeonghwa-ro, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc |
Tòa nhà 10 tầng với 02 tầng hầm | Tòa nhà cao tầng | Tòa nhà cao tầng / 01 tầng hầm |
2. Cơ sở vật chất:
Phòng ăn, cửa hàng tiện lợi, khu vực nghỉ ngơi, trung tâm luyện tập thể dục thể thao, phòng giặt, bếp, phòng máy tính, in ấn, phòng học / đọc, phòng hội nghị / hội thảo, các không gian đa chức năng khác
3. Các thông tin chung:
a/ Giờ mở cửa ký túc xá: 05:00 – 23:30 (các bạn cần có thẻ ra vào)
b/ Giờ hoạt động bên trong khu vực nội trú:
b1/ Khu vực nghỉ ngơi, trung tâm luyện tập thể dục thể thao, phòng tắm, phòng giặt, phòng máy tính/ in ấn, phòng hội thảo/ hội nghị, không gian đa chức năng: 05:00 – 23:00
b2/ Phòng học / Phòng đọc: 24/24
b3/ Giờ ăn:
- Những ngày trong tuần: Bữa sáng: 7:15 – 8:45; Bữa tối: 17h30 – 19h00
- Ngày cuối tuần: Bữa sáng 07h30 – 09h00; Bữa tối 17h30 – 19h00
b4/ Phòng giặt: Mức phí sử dụng máy giặt là 1000 won/lần, máy sấy khô là 500 won/lần
b5/ Giờ sử dụng:
- Nước nóng: 7h00 – 9h30; 12h00 – 13h00; 19h00 – 24h00
- Sàn sưởi: 18h00 – 19h30; 22h00 – 24h00; 03h00 – 05h00
b6/ Mạng internet
- Cần đăng ký để được sử dụng
- Phòng máy tính luôn có internet
- Wifi có ở khu vực nghỉ ngơi của mỗi tầng và sảnh tầng 1
Ngoài ra ký túc xá cũng có các quy định mà các bạn cần phải nghiêm túc theo dõi và chấp hành: ngủ bên ngoài ký túc xá, phân loại rác, thuốc sơ cứu, thẻ ra vào,…
IV. Học phí của trường Đại học Tongmyong
1. Các chương trình chuyên ngành
1.1. Bậc Đại học
Học phí được tính theo mỗi kì học tại trường như sau:
Phân loại |
Phí apply |
Học phí theo kì |
Kỹ thuật | 440,000 won | 3,869,000 won |
Nghệ thuật | 3,869,000 won | |
Xã hội Nhân văn | 2,817,600 won | |
Khoa học Tự nhiên | 3,668,200 won |
1.2. Bậc Cao học
Khóa học |
Phân loại |
Phí apply |
Học phí (theo kì) |
Bằng Master | Kỹ thuật / Nghệ thuật | 550,000 won | 3,261,000 won |
Xã hội Nhân văn | 2,548,000 won | ||
Bằng Kết hợp Master và Tiến sĩ | Kỹ thuật / Nghệ thuật | 3,434,000 won | |
Xã hội Nhân văn | 2,613,000 won | ||
Bằng Tiến sĩ | Kỹ thuật / Nghệ thuật | 3,434,000 won | |
Xã hội Nhân văn | 2,613,000 won |
2. Chương trình học tiếng Hàn
Danh mục |
10 tuần |
20 tuần |
1 năm |
Học phí | 1,100,000 won | 2,200,000 won | 4,400,000 won |
3. Chi phí Ký túc xá
a/ Phòng 3 người
- Phí quản lý (6 tháng): 810.000 won
- Tiền ăn (6 tháng): 970.000 won
b/ Phòng 2 người
- Phí quản lý (6 tháng): 1.120.000 won
- Tiền ăn: 970.000 won
Tiền ăn bao gồm 7 ngày trong tuần, 2 bữa một tuần (bữa sáng và bữa tối)
V. Học bổng Đại học Tongmyong
1. Học bổng dành cho bậc Đại học
1.1. Học bổng loại A (miễn hoàn toàn 100% học phí)
Điều kiện: TOPIK 6, IELTS 8.0, TOEFL 620 iBT 105, TEPS 800
Áp dụng với các ngành:
- Khoa học Nhân văn
- Nghệ thuật, Kỹ thuật
- Khoa học Tự nhiên
1.2. Học bổng loại B
Được miễn giảm học phí với tỉ lệ 60%
Điều kiện: TOPIK 5, IELTS 7.0, TOEFL 580 iBT 90, TEPS 700
Học phí phải đóng sau khi áp dụng học bổng là:
- Khoa học Nhân văn: 1,127,040 won
- Nghệ thuật, Kỹ thuật: 1,547,600 won
- Khoa học Tự nhiên: 1,467,280 won
1.3. Học bổng loại C
Điều kiện: TOPIK 4, IELTS 6.0, TOEFL 560 iBT 85, TEPS 650
Tỉ lệ áp dụng và Học phí phải đóng sau khi áp dụng học bổng là:
- Khoa học Nhân văn (40%): 1,690,560 won
- Nghệ thuật, Kỹ thuật (50%): 1,934,500 won
- Khoa học Tự nhiên (50%): 1,834,100 won
1.4. Học bổng loại D
Chỉ áp dụng với các môn Nghệ thuật
Điều kiện: TOPIK 3, IELTS 5.5, TOEFL 550 iBT 80, TEPS 600
Tỉ lệ áp dụng 40%, còn lại bạn sẽ phải đóng 2,321,400 won/kì
2. Học bổng bậc Cao học
2.1. Học bổng loại A
Chương trình học |
Phân loại |
Điều kiện Ngoại ngữ |
Tỉ lệ miễn giảm |
Mức học phí sau khi miễn giảm |
Chương trình Master | Kỹ thuật / Nghệ thuật | Bảng điểm của học kì trước 3.0/4.5, TOPIK 4, IELTS 6.0, TOEFL iBT 85, TOEFL PBT 563, TEPS 600 | 50% | 1,630,500 won |
Xã hội Nhân văn | 1,274,000 won | |||
Khoa học Tự nhiên | 1,546,000 won | |||
Bằng Tiến sĩ | Kỹ thuật / Nghệ thuật | 1,717,000 won | ||
Xã hội Nhân văn | 1,306,500 won |
2.2. Học bổng loại B
Chương trình |
Phân loại |
Khả năng Ngoại ngữ |
Tỉ lệ miễn giảm |
Học phí phải đóng sau khi miễn giảm |
Chương trình Master | Kỹ thuật / Nghệ thuật | Kết quả học của học kì trước 3.0/4.5, TOPIK 3, IELTS 5.5, TOEFL iBT 80, TOEFL PBT 550, TEPS 550 | 40% | 1,304,400 won |
Xã hội Nhân văn | 1,019,200 won | |||
Khoa học Tự nhiên | 1,236,800 won | |||
Chương trình Tiến sĩ | Kỹ thuật / Nghệ thuật | 1,373,600 won | ||
Xã hội Nhân văn | 1,045,200 won |
* Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin
Các chủ để tổng hợp để các bạn tìm hiểu:
1. 63 vấn đề cần phải biết khi đi du học Hàn Quốc
2. Danh sách tất cả các trường cao đẳng đại học tại Hàn Quốc
3. Các trường đại học ở Hàn Quốc và bí quyết chọn trường đi du học
4. Việc làm thêm tại Hàn Quốc cho du học sinh ra sao ?
5. Học bổng du học đi Hàn Quốc xin được không ?
6. Những tâm sự thật của du học sinh đang ở Hàn Quốc
7. Học tiếng Hàn Quốc – dễ thôi mà
korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam