Tất cả thông tin về Đại học Inje (Inje University/인제대학교)

I. Thông tin về đại học Inje

Trường đại học Inje hiện đang là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất ở Hàn Quốc. Nếu bạn muốn đến những ngôi trường có cơ sở vật chất tốt, có khuôn viên và ký túc xá rộng lớn, thì bạn hãy đến học tại trường đại học Inje.

  • Tên trường tiếng Anh: Inje University
  • Tên trường tiếng Hàn: 인제대학교
  • Địa chỉ hội sở chính: 197 Inje-ro, Eobang-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Korea
  • Cơ sở Busan: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan
  • Thành lập: tháng 12 năm 1932
  • Cựu sinh viên nổi bật của trường: Park Kyung Tae, Chung Jae Il,…
  • Web của trường: http://www.inje.ac.kr/

Ấn tượng về trường đại học Inje

Được thành lập từ năm 1932, trường đại học Inje là một trong những ngôi trường tư thục lớn nhất xứ sở kim chi.

Trường được thành lập với mục đích là: “Lấy đức để phát triển thế giới” , Khơi dậy những sáng tạo và trang bị những kỹ năng chuyên môn tốt nhất, mới nhất và thực tế nhất. Trường đại học Inje, được rất nhiều những thế hệ sinh viên trong nước cũng như du học sinh quốc tế gửi gắm niềm tin.

Hiện trường có 2 cơ sở:

Cơ sở 1 (hội sở chính): Gimhae Campus (ở thành phố Gimhae)

197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Republic of Korea 50834

trường đại học Inje cơ sở Gimhae

Cơ sở 2: Busan Campus (ở thành phố Busan)

75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan (in Busan Paik Hospital), Republic of Korea 47392

Trường hoạt động dựa trên nền tảng “lấy đức để phát triển thế giới”. Do đó, các sinh viên khi theo học tại đây được lĩnh hội những kiến thức sâu rộng và đầy đủ nhất. Ngoài việc được trang bị kiến thức ra, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng về chuyên môn hợp thời, thực tế nhất trong cuộc sống hàng ngày. Nhờ vậy, mà khi ra trường những sinh viên ở đây rất dễ để xin được công việc tốt.

Với bề dày lịch sử và trải qua 88 năm phát triển, đại học Inje đã và đang ngày càng có những bước tiến vững chắc trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc. Bên cạnh đó, là sự đóng góp công sức của các cán bộ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề và sự đầu tư về cơ sở vật chất cùng trang thiết bị giảng dạy hiện đại nhất. Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu học tập tốt nhất cho sinh viên. Sự cố gắng ấy, chính là sự quyết tâm thực hiện mục tiêu là: Trở thành một trường đại học đẳng cấp trên thế giới.

Tòa nhà chính ở Gimhae trường đại học Inje

Tòa nhà chính ở Gimhae trường đại học Inje

Các thành tích trường Inje đã đạt được

+ Được công nhận là trường đại học có chương trình giáo dục chất lượng cao.

+ Có cơ sở hạ tầng chất lượng tốt nhất, nằm trong top 10 ở Hàn Quốc

+ Đã phổ cập ứng dụng khoa học công nghệ vào giảng dạy

+ Trường đạt tỉ 95% sinh viên ra trường trong 1 năm có công việc với mức lương bình quân 2.600 usd/tháng.

Cùng với đó, trường còn có khu KTX với đầy đủ tiện nghi. Tạo ra môi trường thân thiện và cuộc sống tình thần vui vẻ phong phú cho sinh viêncủa trường. Chính vì thế, trường đại học Inje ngày càng thu hút số lượng lớn sinh viên đến nhập học.

Hiện nay, trường có trên 16.000 sinh viên đang theo học.

Trong khuôn viên đại học Inje

Xem thêm >> Xếp hạng các trường đại học Hàn Quốc

II. Các chuyên ngành giảng dạy tại trường Inje

Trường đại học Inje có nhiều chương trình đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, để phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên trong nước, cũng như du học sinh quốc tế. Các chuyên ngành đó là:

Các chuyên ngành học thuộc ngành Y học

  • Anatomy – Giải phẫu học
  • Biochemistry – Hóa sinh
  • Microbiology/Immunology – Vi sinh học / Miễn dịch học
  • Pathology – Bệnh học
  • Physiology  – Sinh lý học
  • Pharmacology – Dược học
  • Parasitology – Ký sinh trùng
  • Tumor Modulation – Điều trị khối u
  • Medical Humanities – Y khoa Nhân văn
  • Preventive Medicine – Y tế dự phòng
  • Nursing – Điều dưỡng
  • Physical Therapy – Vật lý trị liệu
  • Pharmacy – Tiệm thuốc

Đặc biệt trường có 5 bệnh viện trực thuộc trên khắp Hàn Quốc

Các chuyên ngành học thuộc ngành kinh tế

  • Business Administration – Quản trị kinh doanh
  • Economics – Kinh tế học
  • International Trade – Thương mại quốc tế

Các chuyên ngành học thuộc ngành ngôn ngữ học

  • Korean Language & Literature – Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • English Language & Literature – Ngôn ngữ & Văn học Anh
  • Korean-Chinese Interpretation and Translation – Phiên dịch: Tiếng Hàn và Trung

Các chuyên ngành học thuộc ngành Khoa học và xã hội

  • Law – Pháp luật
  • Health Administration – Quản lý Y tế
  • Administration – Quản trị
  • Social Welfare – Phúc lợi xã hội
  • Family & Consumer Science – Khoa học gia đình và người tiêu dùng
  • Communication – Giao tiếp
  • Political Science & Diplomacy – Khoa học Chính trị và Ngoại giao
  • History & Archeology – Lịch sử và Khảo cổ học
  • Emergency & Disaster Management – Quản lý khẩn cấp và thiên tai
  • Education – Giáo dục
  • Humanities – Nhân văn
  • Special Education – Giáo dục đặc biệt
  • Statistics – Số liệu thống kê
  • Chemistry – Hóa học
  • Food and Biotechnology – Thực phẩm và Công nghệ sinh học
  • Pharmaceutical Engineering – Kỹ thuật Dược phẩm
  • Biomedical Laboratory – Phòng thí nghiệm y sinh học
  • Science – Khoa học
  • Biotechnology & Biomedical Science – Công nghệ sinh học và Khoa học Y sinh học
  • Occupational Health & Safety – Sức khoẻ và An toàn Lao động
  • Occupational Therapy – Liệu pháp Nghề nghiệp
  • Public Health – Sức khỏe cộng đồng

Các chuyên ngành học thuộc ngành Kỹ thuật

  • Mechanical Engineering – Kỹ sư cơ khí
  • Nanoscience and Engineering – Kỹ thuật Khoa học Nano
  • Electronic Telecommunication – Điện tử viễn thông
  • Computer Aided Science – Khoa học Máy tính Hỗ trợ
  • Engineering – Kỹ thuật
  • Industrial and Management Engineering – Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý
  • Computer Engineering – Kỹ thuật máy tính
  • Fusion Technology for Energy – Công nghệ Hợp nhất Năng lượng
  • Architecture – Kiến trúc
  • Industry and Engineering – Công nghiệp và Kỹ thuật
  • Civil Engineering – Kỹ thuật dân dụng
  • Biomedical Engineering – Kỹ thuật y sinh
  • Environmental Science & Engineering – Khoa học và Kỹ thuật Môi trường

Các chuyên ngành học thuộc ngành Nghệ thuật, khoa học Y khoa

  • Ubiquitous Design – Thiết kế Ubiquitous
  • Music – Âm nhạc
  • Information & Communication System – Hệ thống thông tin và truyền thông
  • Medical Humanities – Y khoa Nhân văn
  • Rehabilitation Science – Khoa học phục hồi chức năng
  • Neuroscience – Khoa học thần kinh
  • Tissue Engineering –  Vấn đề kỹ thuật
  • Medical Imaging Science – Khoa học hình ảnh Y khoa
  • Atmospheric Environment Information – Thông tin môi trường không khí

III. Học phí và chi phí khác

+ Phí nhập học: 745.000 won.

+ Học phí khóa tiếng: Khoảng 1.250.000 won/kỳ (học phí 1 năm = 5 triệu won/khoảng 100 tr đồng VN).

+ Chi phí sách vở: Khoảng 50.000 won/ năm.

Cantin của đại học Inje

Học phí học chuyên ngành hệ đại học

Trường thành viên

Chuyên khoa/chuyên ngành (won/kỳ)

Đại học Y Khoa Y tổng hợp ( Học phí 5,011,000)
Khoa Điều Dưỡng (Học phí 3,485,000)
Khoa Gia đình- tiêu dùng (Học phí: 2,840,000)
Đại học Khoa học Xã Hội Khoa quản trị kinh doanh, kinh doanh, kiểm toán học (Học phí: 2,840,000)
Khoa Hành chính- y tế (Học phí: 2,840,000)
Khoa  giáo dục mầm non (Học phí: 2,840,000)
Khoa nhân tài cộng đồng(( Luật,ngoại giao chính trị, hành chính )  (Học phí: 2,840,000)
Khoa trị liệu tư vấn tâm lý (Học phí: 2,840,000)
Khoa giáo dục đặc biệt (Học phí: 2,840,000)
 Khoa thương mại quốc tế ( ngoại thương, tài chính kinh tế, du lịch ) (Học phí: 2,840,000)
 Khoa báo chí truyền thông ( (Học phí: 2,890.000)
 Khoa Kinh doanh và thương mại ( đào tạo buổi tối)
 Khoa phúc lợi xã hội (Học phí: 2,840,000)
 Khoa thống kê ((Học phí: 3,415,000)
Khoa Kiến trúc ( học phí 4.053.000)
Khoa công nghệ môi trường và công nghệ đô thị xanh ( công nghệ cây xanh, đô thị học )  ( học phí : 4.053.000)
Khoa Kỹ thuật quản trị doanh nghiệp ( học phí : 4.053.000)
Khoa Thiết kế kỹ thuật ( học phí 3.415.000)
Khoa đa phương tiện : thông tin kỹ thuật số, thiết kế lập trình thông tin, phương tiện chuyển động thông minh( học phí 3.415.000)
học Công Nghệ Kỹ Thuật ( Hợp tác với các cơ quan kỹ thuật xây dựng , kiến trúc , khoa học công nghệ ngoài trường : trung tâm cải tiến giáo dục khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm thực hành khoa học kỹ thuật ứng dụng của từng chuyên ngành) Khoa kỹ thuật máy móc oto vận hành qua điện tử IT ( hệ thống máy thông minh, oto tương lai thời đại mới, điện tử sáng tạo, điện tử viễn thông) ( học phí : 4.053.000)
Khoa kỹ thuật năng lượng tương lai ( học phí 4.053.000)
Khoa kỹ thuật xây dựng dân dụng ( học phí 4.053.000)
Khoa thiết kế nội thất, thiết kế sản phẩm, thiết kế đa chiều không gian, thiết kế hình ảnh ( học phí 3.415.000)
Khoa  khoa học nhân văn  ( học phí 3.415.000)
Khoa ngôn ngữ và văn học quốc tế  ( văn hóa ngôn ngữ Trung, tiếng anh và văn học anh, tiếng nhật và văn học nhật) ( học phí 2.840.000)
Khoa tổng hợp văn hóa và nhân văn : tiếng hàn và văn học hàn,lịch sử khảo cổ học, nhân văn và triết học ( học phí 2.840.000)
Đại học nhân văn và khoa học tự nhiên Khoa chăm sóc sức khỏe thể thao  ( học phí 3.415.000)
Khoa âm nhạc và âm nhạc ứng dụng  ( học phí 4.216.000)
Khoa trị liệu vật lý  ( học phí 3,485,000 won)
Khoa kỹ thuật an toàn trong y tế( học phí 3,485,000 won)
Đại học Y tế trị liệu tổng hợp Khoa y tế an toàn trong doanh nghiệp sản xuất thiết bị y tế ( buổi tối ) ( học phí 3,485,000 won)
Khoa kỹ thuật ứng dụng y tế ( học phí 4.053.000
Khoa  bệnh lý lâm sàng ( ban ngày) ( học phí 3.485.000)
Khoa \bệnh lý lâm sàng ( buổi tối ) ( học phí 3.485.000)
Khoa trị liệu nghề nghiệp ( học phí 3.485.000)
 Khoa quản trị – quản lý y tế (buổi tối ) ( học phí 2.905.000)
Khoa kỹ thuật công nghệ nano ( học phí 4.053.000)
Khoa công nghệ an toàn thực phẩm ( học phí 3.485.000)
Đại học BNIT Tổng hợp ( BIO-NANO- IT) Khoa công nghệ kỹ thuật sinh học ( học phí 3.485.000)
Khoa chế tạo dược nano ( học phí 4.053.000)
Khoa chăm sóc sức khỏe qua các công nghệ kỹ thuật IT ( học phí 4.053.000)
Khoa dược Khoa dược ( học phí 5.011.000)
Khoa phần mền Khoa công nghệ vi tính ( công nghệ vi tính học, bảo vệ thông tin, trí tuệ thông minh nhân tạo ) (  học phí : 4.053.000)
Khoa mô phỏng kỹ thuật mô hình hàng không không người lái ( điều khiển các máy bay không người lái thiết bị siêu nhỏ, nhỏ,vừa. và lớn như Drone) ( học phí 3.415.000)

Trường đại học Inje có khu KTX với đầy đủ tiện nghi sinh hoạt phục vụ nhu cầu cho cuộc sống và học tập tốt nhất.+ Học phí hệ sau đại học: từ 4.000.000 won đến 6.500.000 won/ kỳ (Tùy thuộc vào từng ngành nghề và lĩnh vực khác nhau).

ký túc xá trường đại học Inje

+ Mức chi phí KTX dao động từ: 580.000 won đến 760.000 won/ kỳ (phòng 2 người)

+ Chi phí ăn uống khoảng: 500.000 won đến 600.000 won/ kỳ (phòng 2 người)

IV. Học bổng đại học Inje

STT

Loại học bổng

Chi tiết

Học bổng khóa tiếng Hàn

1 Học bổng thường Nếu bạn có TOPIK 5 hoặc GPA 80 trở lên theo thang điểm 100, bạn sẽ được miễn lệ phí nhập học và giảm 50% học phí kỳ đầu
2 Học bổng tiếng xuất sắc Topik 3 giảm 30% học phí
Topik 4 giảm 50% học phí
Topik 5 giảm 80% học phí
Topik 6 giảm 100% học phí

Học bổng học chuyên ngành

STT

Lại học bổng

Chi tiết

1 học bổng xuất sắc Giảm giá 30%: Điểm trung bình từ 2.0 trở lên ở học kỳ trước
Giảm 50%: Điểm trung bình 3.0 trở lên ở học kỳ trước
Giảm giá 80%: Điểm trung bình 4.0 trở lên ở học kỳ trước
2 Học bổng Topik Cấp 4: 500.000 KRW
Cấp 5: 700.000 KRW
Cấp 6: 1.000.000 KRW
3 Học bổng hỗ trợ cuộc sống Học sinh được lựa chọn trong số 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá các khuyến nghị cố vấn, tham gia vào các chương trình của trường và số lượng tư vấn. Tối đa 1.000.000 KRW / 1 học kỳ.
Học bổng gia đình Inje Nếu một thành viên gia đình của sinh viên đang học Inje, sẽ nhận được 500.000 KRW/kỳ. ※ Tuy nhiên, các tài liệu quan hệ gia đình phải được nộp để chứng minh.

Thư viện của đại học Inje

Trên đây, là những thông tin về trường đại học Inje Hàn Quốc mà công ty chúng tôi vừa chia sẻ. Hy vọng, sẽ giúp bạn nhanh chóng lựa chọn được ngôi trường ưng ý nhất khi đi du học Hàn Quốc.

Điểm xe bus ở đại học Inje rất tiện lợi cho sinh viên di chuyển

** Để được tư vấn thêm về du học Hàn bạn hãy gọi các số sau hoặc add Zalo và nhắn tin

    CTY DU HỌC KNET – KOREA.NET.VN - KNET.EDU.VN

    + Địa chỉ Trụ sở công ty ở Hà Nội: Tầng 7 toà nhà BTN Green Group, 94 Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, HN ( cách bến xe Mỹ Đình 700m)

    + Địa chỉ văn phòng Tp. HCM : số 1 Phổ Quang, phường 2, Tân Bình (tòa nhà Sovilaco)

    + Địa chỉ văn phòng Cần Thơ : 40 đường B30 KDC 91b, phường An Khánh, quận Ninh Kiều

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN BẮC - HÀ NỘI

    Phương Đông: 0904 888 512 (Zalo)

    Em Trang: 0976 694 081 (Zalo)

    Miss Ngọc: 0969 928 123 (Zalo)

    Huyền Trang: 0979 228 662 (Zalo)

    Mỹ Hạnh: 0356 668 828 (Zalo)

    Dương Ngoan: 0985 202 860 (Zalo)

    Mr Khoa: 0987 328 753 (Zalo)

    Mr Hải: 0934 563 885 (Zalo)

    Mr Đức: 0976 878 528 (Zalo)

    Mr Vinh: 0904 999 886 (Zalo)

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN NAM - TP. HCM

    Vũ Lộc: 0902 060 439 (Zalo)

    Quốc Hùng: 0918 905 193 (Zalo)

    Đan Mi: 0914 474 648 (Zalo)

    Vi Vi: 0362 892 032 (Zalo)

    TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN TÂY - CẦN THƠ

    Anh Vũ: 0933 873 797 (Zalo)

    korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.