Học NGỮ PHÁP Tiếng Hàn SƠ CẤP – Theo giáo trình YONSEI 1, 2

Các bạn muốn sang Hàn công tác, lao động hay đi du học Hàn Quốc thì khi học tiếng Hàn sơ cấp nên biết rõ về ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp. Đọc hết và Hiểu hết bài này thì cơ bản bạn đã thành thạo ngữ pháp tiếng Hàn với trình sơ cấp. Mời các bạn từ từ tham khảo…–>

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP

Theo giáo trình YONSEI 1, 2

1 ————————————————————————————————————————

1. Câu tường thuật: ᄇ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다)
Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường.
Động từ có patchim dùng 습니다, không có patchim dùng : ᄇ니다.
Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là
Ví dụ:
저는 학생입니다. Tôi là học sinh
저는 선생님 아닙니다. Tôi không phải là giáo viên.
저는 학교에 갑니다. Tôi đến trường.
저는 책을 읽습니다. Tôi đọc sách.
2. Câu nghi vấn : ᄇ니까? / 습니까? / 입니까?
Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùng ᄇ니까?, có patchim dùng 습니까?,
trong trường hợp là danh từ dùng 입니까?
Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네,아니요
Ví dụ:
밥을 먹습니까? Đang ăn cơm hả?
과사를 삽니까? Bạn mua táo hả?
소설입니까? Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ?
Hội thoại:
나 : 한국 사람입니까?
A: Bạn là người Hàn Quốc phải không?
가: 네, 한국 사람입니다.
B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.
나: 한국어를 공부합니까?
A: Bạn học tiếng Hàn phải không?
가: 아니요, 중국어를 공부합니다.
B: Không, tôi học tiếng Trung.
3. Đuôi câu : 아/어/여요
Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôi ᄇ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó
vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.
Cách tạo đuôi câu 아/어/여 요:

2 ——————————————————————————————————————-

*Danh từ: N + 이다
Danh từ có patchim sẽ đi với 이에요
Danh từ không có patchim sẽ đi với
예요 Ví dụ:
학생이에요. tôi là học sinh
사과예요. đây là quả táo
*Động từ:
+ Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요
Ví dụ:
찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요.
살다 : 살다 + 아요 = 살아요.
+ Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với 예요
Ví dụ:
좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요
공부하다: 공부하다 + 예요 =
공부해요.
+ Các nguyên âm còn lại : 어요
Ví dụ:
읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요
잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요.
** Trong trường hợp là câu nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu “ ?” vào cuối câu là được.
4. Cấu trúc câu A 은/는 B 이다, A 이/가 B이다,
cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống
như động từ to be trong tiếng Anh.
_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.
_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ᄇ니다/습니다 nó sẽ là B 입니다.
_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi
danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.
_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng 는 và 가.
Ví dụ:
미호 + 예요 =
민호예요 책 + 이에요
= 책이에요

3 ——————————————————————————————————————————

그 분은 우리 엄마예요. Người này là mẹ tôi.
제가 호주 사람이에요. Tôi là người Úc.
5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với 에 가다/ 오다)
Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ 에 là một danh từ nơi chốn.
Ví dụ:
날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.
친구들은 우리 집에 옵니다.Các bạn đang đến nhà
tôi. 어디에 가니? Cậu đi đâu đó?
6. Cấu trúc 동사 + 을 까요?/ ᄅ까요?
Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý
kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?
Nếu không có patchim thì đi với ᄅ 까요?
Ví dụ:
이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까? Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?
이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?
**Cấu trúc này có ba cách dùng :
a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng
Việt là:“làm cùng nhé”, “…đi”….
Ví dụ :
비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요? Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia
đi b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị
Ví dụ:
사과할까요? 고백할까요? anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em
đây? 너를 때릴까? –> Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?
c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn
Ví dụ :
왜 아직 안 왔을까요? –> tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?
내일 날씨가 추울까요? –>ngày mai trời có lạnh không nhỉ?
7. V/A+ 지 않다.( không làm gì đó, không…)
Kết hợp với động từ để chỉ dạng phủ định của chủ thể về hành động hay trạng thái phía trước. Nó không
được sử dụng cho hình thức mệnh lệnh hay đề nghị.
Ví dụ:
저는 김치를 먹지 않습니다. Tôi không ăn kim chi.

4 ———————————————————————————————————————————

그책의 내용이 별로 좋지 않아요. Nội dung của cuốn sách này không hay gì hết.
8. V + 고 싶다. (muốn…)
Kết hợp với động từ để thể hiện sự hy vọng, ước muốn mong cho hành động đó sẽ diễn ra.
Ví dụ:
선생님이 되고 싶어요. Tôi muốn trở thành giáo viên.
방학 때에 친구들과 같이 여행하고 싶어요. Nghỉ hè tôi muốn đi du lịch cùng bạn bè.
생일 날에 무슨 선물을 받고 싶어요? Vào ngày sinh nhật cậu muốn nhận món quà gì?
*Chú ý:
Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì dùng 고 싶어하다.
Ví dụ :
빌리 씨는 김치를 먹고 싶어해요. Billi muốn ăn kimchi
우리 동생은 앞으로 경찰이 되고 싶어해요. Em trai tôi sau này muốn trở thành một cảnh sát.
9. V+ 겠다. ( sẽ….)
Đi với động từ để thể hiện ý định của người nói định làm một việc gì đó, hoặc nếu dùng trong câu hỏi là
để dự định của đối phương.
Ví dụ:
내년에 학국으로 유학하겠어요. Năm sau tôi sẽ đi du học Hàn Quốc.
오늘 저녁에 뭘 먹겠어요? Tối nay bạn sẽ ăn gì?
10. Cấu trúc으십시오/십시오.
Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động
từ có patchim dùng 으십시오, không có patchim dùng 십시오.
Ví dụ:
좀 조용 하십시오. Hãy yên lặng một chút đi.
담배를 피우지 마십시오. Đừng có hút thuốc

11. Mộtsố trường hợp cần lưu ý đối với đuôi câu 아/어/여요.
* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여”không có patchim thì chỉ cần kết hợp với
요. Ví dụ:
가다 = 가요.
보내다 = 보내요.

5 ———————————————————————————————————————

*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ᄇ. Trong trường hợp đó ᄇ sẽ được
lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.
ᄇ= 우 + 어요= 워요.
Ví dụ:
귀엽다 = 귀여워요.
춥다 = 추워요.
고맙다 = 고마워요.
덥다 = 더워요
Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:
_Giữ nguyên patchim ᄇ
Ví dụ:
입다 = 입어요.
잡다 = 잡아요.
뽑다 = 뽑아요.
_Lược bỏ pathim ᄇ nhưng cộng thêm nguyên âm 아
Ví dụ:
돕다 = 도와요.
곱다 = 고와요.
*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm
kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”
Ví dụ:
바쁘다 = 바빠요.
예쁘다 = 예뻐요.
쓰다 = 써요.
기쁘다 = 기뻐요.
*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ᄅ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong 르
đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.
Ví dụ:
부르다 = 불러요.

6 ————————————————————————————————————————

모르다 = 몰라요.
다르다 = 달라요.
** Ngoại lệ: 따르다 = 따라요.
12. Đuôi câu 지요?
Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý
hay sự chắc chắn từ người nghe.
Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”
Ví dụ:
오늘 날씨가 너무 덥지요? Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ?
이 회사는 무역 회사지요? Công ty này là công ty mậu dịch phải không?
13. Đuôi câu 으세요/세요
Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다 với 아/어/여요. Từ có
patchim dùng 으세요, không có patchim dùng 세요.
Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi
Ví dụ:
저와 같이 가세요. Làm ơn đi cùng tôi.
오즘 많이 바쁘세요? Dạo này bận rộn lắm hả?
14. Trợ từ 부터~까지 (từ….đến….)
Đi với danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn, để nói về phạm vi giữa hai địa điểm hoặc thời gian bắt đầu và
kết thúc.
Ví dụ:
월요일부터 금요일까지는 다 바빠요. Từ thứ 2 đến thứ 6 ngày nào tôi cũng bận
hết. 7 시부터 10 시까지 공부할거예요. Tôi sẽ học từ 7 giờ đến 10 giờ
15. Cấu trúc quákhứ 었/았/였
Là hình thức quá khứ, chỉ những hành động đã xảy ra.
Động từ có nguyên âm kết thúc là 아/오 thì kết hợp với
았 Kết thúc bằng các nguyên âm còn lại thì kết hợp với 었
Còn những động từ kết thúc bằng 하다+ 였 => 했다
Ví dụ:
지난 주에 여행이 좋았어요? Chuyến du lịch tuần trước tốt chứ?
아침을 먹었어. Tớ ăn sáng rồi.

7 ————————————————————————————————————————

어제 뭘 했니? Hôm qua cậu đã làm gì?
*Chú ý:
Một số động từ có patchim là “ᄇ”không tuân theo nguyên tắc trên. Khi các từ như “덥다, 춥다” theo
sau là một từ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ᄇ” sẽ bị lược bỏ và thay bằng nguyên âm 우. Ngoại trừ
“돕다, 곱다” thì “ᄇ” sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng nguyên âm 오. Các động từ khác như “입다, 씹다…”
vẫn tuân theo nguyên tắc trên.
Ví dụ:
에제 날씨가 너무 더웠어요. Hôm qua thời tiết rất nóng
간난한 사람을 도왔어요. Tôi đã giúp đỡ người khó khăn.
16. Cấu trúc 아/어/여주다.
Đi với động từ để yêu cầu sự giúp đỡ từ người nghe, trong trương hợp người nghe là người lớn tuôi hơn
hoặc có địa vị xã hội cao hơn thì sử dụng 아/어/여 드리다
Ví dụ:
전화 번호 알려 주세요. Vui lòng cho tôi xin số điện thoại.
이 종이에서 당신의 이름을 써 주세요.Vui lòng ghi tên bạn vào tờ giấy
này. 제가 도와 줄께요. Tôi sẽ giúpbạn.
17. Cấu trúc아/어/여서
Cấu trúc này có 2 cách dùng:
a. Nó chỉ ra rằng hoạt động trong mệnh đề đầu tiên xảy ra trước khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
Hành động ở 2 mệnh đề liên quan chặt chẽ với nhau, và cùng chủ ngữ. 았/었/였, 겠 không thể đứng
trước 아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là : và, sau đó , rồi….
Ví dụ:
야채를 씻어서 냉장고 넣었어요. Tôi rửa rau sau đó cho chúng vào tủ
lạnh. 여기에 앉아서 좀 기다리세요. Ngồi đây và đợi tôi một chút nhé.
b. Cấu trúc này chỉ ra rằng mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề phía sau. Mệnh
đề sau không kết hợp với đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị, 았/었/였, 겠 không thể đứng trước
아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch là : vì…nên…, bởi vì…
Ví dụ:
배가 아파서 약을 먹었어요. Vì đau bụng nên tôi đã uống thuốc.
옷을 많이 입어서 너무 더워요. Vì mặc quá nhiều áo nên rất nóng.

8 ————————————————————————————————————————

18. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 으니까/니까 (vì…nên…)
Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng 으니까, không có
patchim dùng 니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này
có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về
nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc 아/어/여서.
Ví dụ:
오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé
날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.
19. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 지말다 ( đừng…)
Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ᄇ시다
Ví dụ:
학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường.
박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng.
20. Một số lưu ý với các động từ có patchim ᄃ/르
a.ᄃ
Một số động từ có patchim là ᄃ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ᄃ à ᄅ.
Tuy nhiên một số động từ như 받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.
Ví dụ:
듣다 +어서 = 들어서
음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.
저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác
xem. b.르
Tất cả các động từ kết thúc bằng 르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ᄅ sẽ được thêm vào
trước 르. Nguyên âm 으 trong 르 sẽ bị xóa.
Ví dụ:
모르다 + 아서 = 몰라서
배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.
지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

9 ————————————————————————————————————————

21. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 을/ᄅ 게요. (hứa…, sẽ…..)
Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng 을게요,
không có patchim dùng ᄅ게요.
Ví dụ:
이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.
이문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề
này. 집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách
này.
22. Trợ từ 이나/나 ( hoặc…,và….)
Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim
dùng 이나, không có patchim dùng나
시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.
이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?
23. Cấu trúc는데요/은데요/ᄂ데요.
Giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh
trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị). Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so
với khi không dùng.
Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요.
Động từ kết hợp với 는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp
với 은데요/ᄂ데요, có patchim dùng 은데요, không có patchim dùng ᄂ데요.
Ví dụ:
지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ
không? 지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không.
*Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với 은데요.
Ví dụ:
저는 딸기를 사고 싶은데.어디에서 맛있는 딸기를 살까?Tớmuốnmua dâu tây.Có thểmua
dâu tây ngon ở đâu được nhỉ?
Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với 는데요:
었/았/였는데요. 에제 이 옷을 샀는데. 어때? Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây.
Cậu thấy nó thế nào? 24.Trợ từ 에게서/한테서 ( từ aiđó…)
Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó. Nó
thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. ( 께서 là hình thức kính ngữ).

10 ————————————————————————————————————————

Ví dụ:
선생님께서 한국말을 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn từ giáo viên.
친구한테서 그 이야기를 들었어요. Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi.
25.Cấu trúc (으)면
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định và điều kiện của mệnh đề tiếp theo.
Từ có patchim dùng 으면, không có patchim dùng 면.
Ví dụ:
바쁘지 않으면 내일 만날까? Nếu cậu không bận gì thì ngày mai gặp nhau nhé.
많이 아프면 학교에 가지 마세요. Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa.
26. Cấu trúc 을/ᄅ 거예요.(có lẽ,sẽ…)
a. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết
hợp với động từ, động từ có patchim dùng 을거예요, không có patchim dùng ᄅ 거예요.
Ví dụ:
오늘 저녁에 비빔밥을 먹을 거예요. Tối nay tôi sẽ ăn bi bim bap
내년에 한국으로 유학을 갈 거예요. Sang năm tôi sẽ đi du học Hàn Quốc
b. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này
có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ.
Ví dụ:
이번 겨울에 좀 추울 거예요. Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh
hơn. 기차가 곧 도착할 거예요. Chắc tàu sẽ đến sớm thôi.
27. Trợ từ 만 (chỉ…, vừamới…)
Trợ từ đi với danh từ hoặc trạng từ để thể hiện tính tính chất với nghĩa là “chỉ, vừa mới”.
Ví dụ:
한개만 줘 Cho tớ một cái thôi.
잠깐만 기다리세요. Đợi tôi chỉ một chút
thôi. 당신만 사랑해요. Anh chỉ yêu mình
em.
28.Cấu trúc 을/ᄅ 수 있다( 없다) ( có thể làm…., không thể làm….)
Cấu trúc này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim
dùng 을 수 있다( 없다), không có patchim dùng ᄅ 수 있다( 없다).
Ví dụ:
요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?
교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.

11 ————————————————————————————————————————

29. Cấu trúc 은/ᄂ 후에 (sau ,sauđó)
Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh
đề sau sẽ xảyra.
Động từ có patchim dùng 은 후에, không có patchim dùng ᄂ 후에
Ví dụ:
저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.
수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với
bạn. Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng 후에
Ví dụ:
퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.
30.Cấu trúc 겠 (2) : (có vẻ nhưlà…..)
Trong trường hợp này khi sử dụng 겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.
Ví dụ:
제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị
đây. 주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút
phức tạp. 31.Cấu trúc so sánh 보다(hơn..)
Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước 보다 là đối tượng được so sánh.
Ví dụ:
작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.
한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng hàn khó hơn tiếng Anh.
32. Cấu trúc ngữ pháp 을/ᄅ 것 같다. (chắc, có lẽ…)
Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng 을 것 같다,
không có patchim dùng ᄅ 것같다.
Ví dụ:
이음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy
chắcsẽ cay lắm.
곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.
33. Cấu trúc 는군요/ 군요. ( thì ra…, vậy ra…, làm sao…, vv)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này dùng khi lần đầu tiên bạn nhận ra, phát hiện ra một điều gì đó. Nó
phần nào thể hiện sự ngạc nhiên của người nói.
Động từ dùng 는군요, tính từ dùng 군요.
Quá khứ : dùng 군요.

12 ————————————————————————————————————————

Phỏng đoán : 겠군요
Ví dụ:
벌써 6 월이군요. Mới đó mà đã tháng 6 rồi sao!
생각보다 피곤하군요. Thì ra nó mệt hơn tớ từng
nghĩ.
두사람은 공등학교 친구였군요. Thì ra hai người là bạn học cấp ba!
*Cấu trúc này rất hay được người Hàn sử dụng trong giao tiếp
34. Cấu trúc 고 있다 ( Đang làm…..)
Đi với động từ để diễn tả một hành động đang diễn ra. Đây là ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
인사대 베트남학과에서 베트남어를 배우고 있어요. Tôi đang học tiếng Việt ở khoa Việt Nam học
trường Đại học KHXN và NV
저기 뛰어가고 있는 사람이 우리 오빠예요. Cái người mà đang chạy ở đằng kia là anh trai
tôi. 음악을 듣고 있어요. Tôi đang nghe nhạc.
35. Cấu trúc 으려고/ 려고 하다 (định sẽ làm…)
Kết hợp với động từ diễn tả dự định, kế hoạch của người nói. Động từ có patchim dùng 으려고 하다,
không có patchim dùng 려고 하다.
Ví dụ:
수업이 끝난 후에 시장에 가려고 해. Sau khi tan học tớ định sẽ đi
chợ. 우리 오빠는 간호사가 되려고 해요. Anh trai tôi định làm luật
sư. 도서관에 가서 책을 읽으려고 해요. Đến thư viện tôi định sẽ đọc
sách.
36. Danh từ + 동안 ( trong khoảng…)
Đi với danh từ để chỉ một khoảng thời gian.
Ví dụ:
1 년동안 한국어를 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn trong khoảng một năm
3 년 동안 우리는 서로 만나지 않았아요. Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 3 năm.
37. Cấu trúc 을/ᄅ 때(khi…)
Đi với động từ để chỉ thời gian khi hành động xảy ra. Những động từ có patchim dùng 을 때, không có
patchim dùng ᄅ 때. Đối với danh từ thì chỉ đi với 때.
Ví dụ:
시간이 있을 때 여행하고 싶어요. Khi có thời gian tôi thích đi du lịch.
어렸을 때 의사가 되는 것이 제 꿈이에요. Hồi còn nhỏ trở thành bác sĩ là giấc mơ của tôi.
친구를 만날 때 친구와 함께 노래방에 가고 싶어요. Khi gặp bạn bè tôi thích cùng họ đến karaoke

13 ————————————————————————————————————————

*Chú ý: đối với những động từ có patchim là ᄅ như 살다, 만들다…. thì chỉ cần cộng trực tiếp với 때
Ví dụ: 살 때, 만들 때…..
38. Cấu trúc …에 ~~ 쯤 ( khoảng …. trong ….)
Đi với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.
Ví dụ:
하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.
일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.
39. 못 + động từ (không thể làm….., không có khả năng làm….)
Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.
Ví dụ :
매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.
내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể
nói
được gì dù chỉ là một lời.
40. Cấu trúc ~~ 기 전에 ( trước khilàm….)
Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì
chỉ cần cộng thêm 전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm 기 vào sau một động từ như một hình thức
danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.
Ví dụ:
밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch
vào. 한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.
41. Cấu trúc 지 못하다. (không thể làm….)
Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện
một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là 지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng
trước.
Ví dụ:
어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được
한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể
hiểu được người đó đang nói cái gì.
42. Cấu trúc ~~ 기 때문에 ~~.( vì….)
Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có
tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.
Ví dụ:
비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.

14 ————————————————————————————————————————

돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.
43. Cấu trúc 이든지/든지 ( bất kể là…, dù là.. hay là….)
Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới
hạn, hay là sự lựa chọn.
Ví dụ :
도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc
nào cũng được.
필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.
44. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~ ᄂ/은 지 ( đã làm….được khoảng….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.
한국어를 공부한 지 2 년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.
졸업한 지 1 년 6 개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.
우리는 결혼한지 4 년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.
45. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~는데, 은/ᄂ데 ( tùy từng hoàn cảnh để dịch, có thể dịch là
“nhưng”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau
đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm
trong mệnh đề 1.
Động từ dùng 는데, tính từ có patchim dùng 은데, tính từ không có patchim dùng ᄂ데
Ví dụ:
시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi
có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.
하노이는 6 월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn
Seoul nóng nhất là khi nào?
46. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/어/여 지다. ( …trở lên)
Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia 아/어/여 tương tự như
cấu trúc số 3.
Ví dụ:
매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát
âm của tớ đã tốt hơnrồi.
성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.
47. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~으려고/ 려고 ~ ( để…)
Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động
chính trong mệnh đề1.

15 ————————————————————————————————————————

Động từ có patchim dùng 으려고, không có patchim dùng
려고. Ví dụ:
유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.
비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.
48. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 아/어/여 하다
Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho
ngôi thứ 3.
Ví dụ:
하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất
mệt mỏi.
민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.
*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.
49. Cấu trúc 아/어/여 보다.( đã thử làm ….)
Đi với động từ để chỉ kinh nghiệm. Trong trường hợp chỉ kinh nghiệm của một ai đó thì dùng thì quá khứ.
Ví dụ:
한국에서 여해을 가 봤어. Tớ đã từng đi du lịch ở Hàn Quốc.
온양에 가 봤어요? Bạn đã đến 온양 chưa?
온양 một địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hàn Quốc.
이소설을 읽어 봤어? Cậu đã đọc cuốn tiểu thuyết này chưa?
50. Cấu trúc 아야/어야/여야 하다. (phải..)
Cấu trúc này nó nhấn mạnh vào sự cần thiết hay bắt buộc của một hành động nào đó. Cũng có thể sử
dụng cấu trúc 어야 되다.( phải làm gì thì mớiđược)
Ví dụ:
교실에서는 휴대폰을 꺼야 해요/ 꺼야 돼요. Trong lớp học phải tắt điện thoại di động./ phải tắt điện
thoại thì mới được.
제 시간에 도착하려면 일찍 일어나야 해요./일어야 돼요.Để đến đúng giờphải dậy sớm/
phải dậy sớm thì mớiđược.
51. Cấu trúc ~ 은/ᄂ 적이 있다 (없다) ( đã từng làm….. ; chưa từng làm….)
Đi với động từ thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ, hay chưa có kinh nghiệm.
Động từ có patchim dùng 은 적이 있다 (없다), không có patchim dùng ᄂ 적이 있다
(없다) Ví dụ:

16 ————————————————————————————————————————

태권도를 배운 적이 있어요. Tôi đã từng học taekwondo.
온양에 가 본 적이 없어요. Tôi chưa từng tới 온양.
52. Cấu trúc ~ 는데,은/ᄂ데(2)
Đi với động từ để bổ sung thêm giá trị cho chủ ngữ trong khi đang giải thích về ngoại hình, tính cách. Vế
trước có chức năng để đưa ra bổ sung những gì đến trong vế sau.
Ví dụ:
이분은 우리 선생님인 데 아주 친절한 분이에요. Người này là thầy giáo của tôi, thầy là người rất
thân thiện.
이곳은 달랏인데 경치가 정말 아름다워요. Nơi này là Đà Lạt, cảnh trí nơi đây đẹp vô cùng.
53. Danh từ + 부터 ( đầu tiên, trước…)
Đi với danh từ để thể hiện việc gì nên được làm trước.
Ví dụ:
우선 손부터 씻고 먹어. Rửa tay trước đi rồi hãy ăn.
뭐부터 할까? Nên làm gì trước nhỉ?
배가 아주 고프니까 식사부터 하자. Tớ đói bụng quá chúng ta đi ăn đã đi.
54. Tính từ +게
Đi với tính từ để miêu tả một cách cụ thể chi tiết cho động từ đi sau.
Ví dụ:
잘 보이게 사진을 벽에 걸까요? Có nên treo tranh lên tường để nhìn rõ hơn không nhỉ?
옷을 따뜻하게 입어서 나가라. Mặc áo thật ấm vào rồi hãy ra ngoài.
55. Cấu trúc ~아/여도 되다. (….cũng được)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này
không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép.
Ví dụ:
이책을 읽어도 돼요? Tôi đọc cuốn sách này được không?
먼저 먹어도 돼. Cậu ăn trước cũng được.
56. Cấu trúc 으면/ 면 안 되다 ( nếu làm ….là không được.)
Đi với động từ để nói rằng nếu làm việc đó là không được. Động từ có patchim dùng 으면 안 되다,
không có patchim dùng 면 안되다.
Ví dụ:
공부 시간에 자면 안 되지. Trong giờ học thì không được ngủ.
오늘 중요한 일이 있으니까 가지 않으면 안 돼요. Vì hôm nay tôi có việc quan trọng nên không thể
không đi.

17 ————————————————————————————————————————

57. Cấu trúc ~기는 하지만 ( …..nhưng…..)
Cấu trúc được dùng để ủng hộ ý tích cực trong mệnh đề 1, đồng thời nó cũng miêu tả ý ngược lại trong
mệnh đề 2. Và nó nhấn mạnh ở mệnh đề 2 hơn.
Ví dụ:
불고기가 맜있기는 하지만 너무 비싸요. Bulgogi ngon thì ngon nhưng mắc quá.
이 스마폰은 질이 좋기는 하지만 값이 좀 비싸요. Chiếc smartphone này chất lượng tốt thật đấy
nhưng giá hơi mắc.
58. Cấu trúc ~을까/ᄅ까 하다. ( tự nghĩ rằng, không biết có nên…)
Đi với động từ để chỉ ra khuynh hướng hoặc kế hoạch của người nói. Nhưng ý định này là không chắc
chắn và vẫn chưa có quyết định.
Động từ có patchim dùng 을까 하다, không có patchim dùng ᄅ까 하다.
Ví dụ:
방학에 영어를 배울 까해요. Tôi đang tự nghỉ rằng nghỉ hè không biết có nên học tiếng Anh.
이 직업은 성격에 부적절해서 그만 할 까해요. Công việc này không hợp với tôi, không biết có nên
nghỉ
làm.
59. Cấu trúc 아/어/여 보다 (2) (thử làm xem….)
Đi với động từ để chỉ bạn đang cố gắng thử làm một việc gì đó mà chưa từng làm hoặc chưa trải qua
trong quá khứ.
Ví dụ:
하국에 한 번 가 보고 싶어. Tớ muốn một lần được đến Hàn
Quốc 이리 와. 이 음식을 먹어 봐. Lại đây. Ăn thử món này
xem.
60. Cấu trúc ~ 는데, ~은/ᄂ데(3)(vì….nên…)
Khác với 2 trường hợp trước của ~ 는데, ~은/ᄂ데, trong trường hợp này ~ 는데, ~은/ᄂ데 đóng vai
trò thể hiện nguyên nhân, lí do dẫn đế hành động thứ 2. Tương tự như hai trường hợp kia, trong
trường hợp này động từ sẽ đi với ~ 는데, tính từ có patchim sẽ đi với ~은데, không patchim sẽ đi với
~ᄂ데
Ví dụ:
눈이 많이 오는데 조심해서 운전하세요. Tuyết nhiều lắm nên hãy lái xe cẩn thận nhé.
모두가 기다리고 있는데 빨리 오세요. Vì tất cả mọi người đang đợi đó nên hãy đến đây nhanh lên.
61. Cấu trúc ~으로/로하다
Đi với danh từ mang nghĩa là sự lựa chọn. Danh từ có patchim dùng 으로하다, không có patchim
dùng 로하다
Ví dụ:
가: 음식을 뭘로 준비할까?

18 —————————————————————————————————————

A: Cậu sẽ chuẩn bị món gì thế?
나: 한국으로 하겠어.
B: Tớ sẽ làm món Hàn Quốc
가: 뭘 먹을 거예요?
A: Bạn sẽ dùng gì?
나: 커피로 할거예요.
B: Tôi chọn cà phê.
62.Cấu trúc 아/어/여도. (dù ….thì vẫn…)
Cấu trúc này dùng để nói rằng dù cho một trạng thái hay hành động ở mệnh đề một có xảy ra, thì kết
quả từ mệnh đề một cũng sẽ không xảy ra trong mệnh đề 2. Vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리.
Ví dụ:
아무리 피고해도 모두 일을 다 완성해 야해요. Dù cho có mệt thế nào đi chăng nữa tôi vẫn
phải hoàn thành hết tất cả công việc.
날씨가 추워도 아직 운동을 해요. Dù thời tiết có lạnh, tôi vẫn tập thể dục.
63. Cấu trúc ~~으니까/니까 (khi…)
Đi với động từ để thể hiện sự phát hiện hoặc nhận thấy một điều gì đó sau khi có một hành động xảy ra.
Chủ ngữ trong mệnh đề thứ nhất thường là ngôi thứ nhất, chủ ngữ trong mệnh đề thứ 2 là ngôi thứ 3.
Và người nói không biết điều gì xảy ra trong mệnh đề thứ 2 cho tới tận khi hành động trong mệnh đề 1
xảy ra.
Động từ có patchim dùng 으니까, không có patchim dùng 니까
Ví dụ:
교실에 들어가니까 아무도 없었어요. Khi mà tôi bước vào lớp chả có một ai trong đó
cả. 일어나니까 10 시 였어요. Khi mà tôi thức dậy thì đã 10 giờ rồi.
64. Cấu trúc ~았으면/ 었으면/ 였으면 좋겠다. (giá mà, ước gì…)
Cấu trúc này thể hiện ước muốn, hy vọng của một ai đó.
Ví dụ:
그때 고향에 돌아갔으면 좋겠네. Ngày lúc này mà có thể về quê thìtốt.
졸업하자마자 취직할 수 있었으면 좋겠어요. Ước thì ngay khi tốt nghiệp tôi có thể xin được việc
thì
tốt.
기말고사가 좀 쉬웠으면 좋겠네. Giá mà bài thi cuối kì đơn giản một chút thì tốt.
65. Cấu trúc 아/어/여,이야/야
Đây là một hình thức nói chỏng trong tiếng Hàn, chỉ được dùng với người nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi mình,
hoặc trong trường hợp 2 người có quan hệ thân thiết.
Ví dụ:

19 —————————————————————————————————————

가: 화났어? 왜 아무 말도 안 해?
A: Giận rồi hả? Sao chả nói lời nào thế?
나: 아냐, 몇 개 문제에 대해 생각하고 있어.
B: Không, tại tớ đang mãi nghĩ một vài vấn đề ấy mà.
가:저 사람은 아주 유명한 사람이야.
A: Người đằng kia là một người rất nổi tiếng.
나: 그래?
B: Vậy hả?

66. Cấu trúc 이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)
Được dùng để diễn tả lời khuyên hay sự lựa, đi với danh từ. Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn
tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm Danh từ có patchim dùng
이나, không có dùng 나
Ví dụ:
심심한데 영화나 볼까? Chán quá, hay xem đại phim đi.
날씨가 더운데 수영이나 하자. Thời tiết nóng quá, hay là đi bơi vậy.
67. Cấu trú ~지 마 (đừng..)
Chỉ là một hình thức của 지 말다 được dùng với người nhỏ hoặc bằng tuổi mình
. Ví dụ:
밤늦게 일을 하지 마. Đừng có làm việc đến tận khuya đấy.
난 괜찮으니까 걱정하지 마. Tớ không sao đâu, cậu đừng có lo.
68. Cấu trúc ~을/ᄅ지 ~을/ᄅ지 (hoặc cái này…..hoặc cái kia…)
Đi với động từ để đưa ra một danh sách những lựa chọn. Tức là người nói vẫn đang phân vân, xem xét
về những lựa chọnđó.
Ví dụ:
하숙집에서 살지 기숙사에서 살지 잘 생각해서 결정하세요. Hãy suy nghĩ thật kĩ xem liệu sẽ ở
trọ hay ở kí túc xá rồi quyết định.
대학교를 졸업한 후 대학원에 갈지 취직을 할지 아직 결정하지 못해. Sau khi tốt nghiệp tớ vẫn
chưa thể quyết định được liệu nên học tiếp cao học hay là xin việc luôn.
69. Cấu trúc ~는다/ᄂ다/다. (dùng trong câu tường thuật)
~ 니?. (câu hỏi)
~어라/아라/여 라( câu mệnh lệnh)

20 —————————————————————————————————————

Chỉ dùng với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình
Ví dụ:
오후에는 보통 뭘하니? Buổi chiều, bình thường cậu sẽ làm gì?
민철아, 결혼을 축하한다. Minchoel à, chúc mừng đám cưới.
네 방 청소는 네가 해라. Mày dọn cái phòng của mày đi.
70. Cấu trúc ~기로 하다. (quyết đinh làm…)
Đi sau một động từ để nói rằng người nói đã quyết định làm một việc gì đó.
Cấu trúc này chỉ dùng cho thì hiện tại và quá khứ, không dùng trong tương lai.
Ví dụ:
우리는 점심에 한식을 먹기로 했어요. Chúng tôi đã quyết định ăn món Hàn vào bữa trưa.
저는 의사가 되기로 했어요. Tôi đã quyết định là sẽ trở thành bác sĩ.
71. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn : động từ + 자 ( mệnh lệnh 읍시다/ᄇ시다)
Hình thức 반말 của 읍시다/ᄇ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc
nhỏ tuổi hơn mình.
Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자. Cuối tuần này cùng đi xem
phim đi. 다음에 커피나 한잔 하자. Lần tới uống cà phê nhé.
72. Cấu trúc ~아/어/여 가지고 (rồi)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành
động ở mệnh đầutiên.
Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요. Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã
ngoại 돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요. Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy
tính.
73. Cấu trúc 는지 알다/모르다
은/ᄂ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)
Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động
từ dùng với 는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng 은지 알다/모르다, không có patchim
dùng ᄂ지 알다/모르다.
Ví dụ:
설악산에 어떻게 가는지 알아요? Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?
빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요. Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.
74. Cấu trúc 으로/로 (sang…..vv)

21 —————————————————————————————————————

Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như
갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay
đổi… Ví dụ:
옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요. Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu
xanh 베트남 돈으로 바꿀 거예요. Tôi muốn đổi sang tiềnViệt Nam.
75. Cấu trúc 으려면/려면 (để…thì…)
Cấu trúc được dùng để chỉra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim
dùng 으려면, không có patchim dùng려면.
Ví dụ:
가: 한국어를 잘 하고 싶어요.
A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.
나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.
B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.
가: 건강해지고 싶어요.
A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.
나: 건강해지려면 운동해야 해요.
B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.
76. Cấu trúc 이나/나 (2)(những.)
Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim
dùng 이나, không có patchim dùng나
Ví dụ:
가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.
A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.
나: 백 송이나 받았다고?
B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?
어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요. Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.
77. Cấu trúc 았다가/ 었다가/ 였다가. (rồi thì, thì..)
Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương
phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang
nghĩa đối lập.
Ví dụ:
옷을 입었다가 더워서 벗었어요. Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.
한국에 갔다가 왔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.
*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.

22 —————————————————————————————————————

78. Cấu trúc ~나요, 은/ᄂ 가요 ,인가요.
Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này
được sử dụng trong ngôn ngữ nói.
Động từ đi với 나요.
Tính từ đi với 은/ᄂ 가요.
Danh từ đi với 인가요.
Ví dụ:
가: 제 고향은 해산이
많아요. A: Quê tôi có rất
nhiều hảisản.
나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서
가까운가요? B: Vậy thì quê của Billy có gần
biển không?
가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이
가자. A: Khi nào thi xong cùng đi hát
nha.
나: 언제 끝나요?
B: Chừng nào xong vậy?
79. Cấu trúc ~아/어/여 보이다.(trông có vẻ như,..)
Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó
Ví dụ:
그남자는 행복해 보여요. Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.
한국 음식은 맛있어 보여요. Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.
80. Cấu trúc ~다가 (trong khi, đang….thì….)
Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô.Cấu trúc này phải có cùng chủ
ngữ.
Ví dụ:
밥을 먹다가 전화를 받았어요. Tôi đang ăn cơm thì nhận điện thoại.
기숙사에 살다가 하숙집으로 이사했어요. Tôi đang ở trong kí túc xá thì chuyển ra ở trọ
*Chú ý:
-Cũng có trường hợp chủ ngữ của hai vế không phải là một
보통 우리 선생님은 가르치다가 오늘에 따라 다른 선생님은 가리쳐요.
Bình thường thầy chủ nhiệm của tụi tôi sẽ dạy tự nhiên hôm nay lại là giao viên khác dạy
– Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã
kết thúc và hành động khác diễn ra.
그친구는 평지를 썼다가 찢어
버렀어요. Người bạn này viết xong thư
rồi xé nó đi.

23 —————————————————————————————————————

81. Cấu trúc ~에 대해서 (về…)
Đi với danh từ và chỉ ra hiệu suất bằng cách sở hữu một nội dung liên quan đến danh từ. Người ta
thường dùng 에 대해서, hoặc 에 대한. Sử dụng 에대해서 khi ngay sau nó là một động từ, còn
sử dụng 에 대한 khi sau nó là một danh từ.
Ví dụ:
친한 친구에 대해서 이야기 해주세요. Hãy kể cho tôi về người bạn thân của bạn.
저는 한국의 문화에 대한 논문을 썼어요. Tôi đã viết một bài luận văn về văn hóa Hàn Quốc.
82. Cấu trúc ~을지/ᄅ지 모르겠다 (không biết rằng liệu)
Cấu trúc sử dụng khi không biết chắc về một vấn đề nào đó. Từ có patchim dùng 을지 모르겠다,
không có patchim dùng ᄅ지 모르겠다
Ví dụ:
연락했지만 다 참석할지 모르겠어요. Tôi đã liên lạc hết rồi nhưng không biết liệu tất cá mọi người có
tham gia hết không.
저는 내년에 졸엽할 것이라서 좋은 직업을 취직할지 모르겠어요. Năm tới tôi sẽ tốt nghiệp,
tôi không biết rằng liệu mình có thể xin được một công việc tốt hay không.
83. Cấu trúc 에 비해서 (so với thì..) Đi với danh từ thể hiện một tiêu chuẩn của sự so sánh.
Ví dụ:
작년에 비해서 올해에 저는 키가 더 커요. So với năm trước năm nay tôi cao hơn.
우리 회사는 다른 회사에 비해서 출근 시간이 빨라요. So với công ty khác thì công ty tôi thời
gian bắt đầu làm việc sớm hơn.
84. Cấu trúc ~는 동안 (trong khi…)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 hoàn thành trong khi hành động trong mệnh đề 1
đang xảy ra.
Ví dụ:
직원들이 회의를 하는 동안 밖에서 기다려 주세요. Trong khi các nhân viên đang họp vui lòng
hãy chờ ở bên ngoài.
우리 엄마는 저녁을 준비하는 동안 우리는 방을 정리해요. Trong khi mẹ đang chuẩn bị bữa tối
thì chúng tôi sắp xếp lại căn phòng.
85. Cấu trúc ~거나 (hoặc)
Đi với động từ hoặc tính từ thể hiện sự lựa chọn.
Ví dụ:
내일은 흐리거나 비가 올 것 같아요. Ngày mai có lẽ trời sẽ âm u hoặc có mưa.

24 —————————————————————————————————————

시간이 있을 때 운동을 하거나 책을 읽어요. Khi có thời gian rảnh tôi thường đọc sách hoặc tập
thể dục.
86. Cấu trúc ~ 습니다만/ᄇ니다만. ( nhưng )
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự đối lập của mệnh đề 1 và mệnh đề 2. Cấu trúc này là một hình
thức lịch sự hơn cấu trúc 지만, và nó thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự. Kết
thúc là patchim dùng 습니다만, không có patchim dùng ᄇ니다만
Ví dụ:
미안합니다만 다시 한번 설면해 주세요. Xin lỗi nhưng làm ơn hãy giải thích lại một lần nữa.
자리가 몇 개 남았습니다만 좋은 자리가 아닙니다. Vẫn còn chỗ ngồi nhưng không phải là chỗ tốt.
87. Cấu trúc ~ 아/어/여 있다. (đã đang, đã được….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã được hoàn thành và vẫn đang duy trì tại trạng thái đó.
Ví dụ:
꽃병이 책상 위에 놓여 있어요. Bình hoa đã được đặt ở trên bàn.
그림이 벽에 걸려 있어요. Bức tranh đã được treo trên tường
88. Cấu trúc ~ 지 않으면 안 되다.( nếu không ….thì không được…) (hoặc có thể dich là nhất
địnhphải…)
Cấu trúc này thể hiện rằng bắt buộc phải làm một việc gì đó. Sử dụng hình thức phủ định của phủ định
để nhấn mạnh.
Ví dụ:
건강을 위해 담배를 끊지 않으면 안 돼요. Vì sức khỏe nếu không bỏ thuốc lá là không được/ vì sức
khỏe nhất định phải bỏ thuốc lá.
오늘 안에 모든 일을 다 완성하지 않으면 안 돼요. Trong ngày hôm nay nếu không hoàn thành
tất cả các công việc là không được./ trong ngày hôm nay nhất định phải hoàn thành tất cả các công
việc.
89. Cấu trúc ~ 을래요?/ ᄅ래요? (có muốn…)
Đi với động từ để yêu cầu những gì người nghe muốn làm, thường diễn tả gợi ý của người nói. Và đây
không phải là một hình thức mang tính chất trang trọng. Động từ có patchim dùng 을래요?, không
có patchim dùng ᄅ래요?
Ví dụ:
한번 해 볼래요? Cậu có muốn thử một lần không?
빤간 색 바지로 바꿀래요? Bạn có muốn đổi sang quần màu đỏ không?
90. Cấu trúc 아야겠다/ 어야겠다/ 여야겠다. (nhất đinh…phải…; phải…)
Cấu trúc thể hiện sự quyết tâm mạnh mẽ của người nói hoặc một nhiệm vụ bắt buộc phải hoàn thành.
Ví dụ:

25 —————————————————————————————————————

돈이 좀 필요해서 아르바이트를 해야겠어요. Vì đang cần một chút tiền nên tôi phải đi làm
thêm. 장학금을 받기 위해 꼭 열심히 공부해야겠요. Để nhận được học bổng tôi nhất định
phải học tập chăm chỉ.
91. Cấu trúc ~게되다. (đã được…; được….)
Đi với động từ để chỉ ra rằng kết quả xảy ra không có trong ý định của người nói. Nó thường được sử
dụng trong tình huống hành động đó xảy ra chịu sự tác động của một người khác.
Ví dụ:
한국말을 잘 해서 하국 회사에 취직하게 됐어요. Vì tiếng Hàn tốt nên tôi đã xin được việc tại
một công ty Hàn Quốc.
한 친구의 생일 파티에서 여자 친구를 만나게 됐어요. Tôi đã gặp được bạn gái tại bữa tiệc sinh
nhật của một người bạn.
92. CÁC CẤU TRÚC TIẾNG HÀN GIÁNTIẾP
(Dùng đề tường thuật lại lời nói của người khác.)
a. Gián tiếp câu trầnthuật
* Hiện tại
Động từ +는/ᄂ다고하다
Động từ có patchim dùng 는다고하다, không có patchim dùng ᄂ다고하다
Ví dụ:
민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng
Việt tại khoa Việt Nam học.
웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống ở Hàn Quốc
**CHÚ Ý:
Những động từ có patchim là ᄅ thì ᄅ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ᄂ다고하다.
살다 ->
산다고하다. 팔다 –
> 판다고하다.
Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:
고싶다 -> 고싶다고하다
Tính từ + 다고하다
사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú
vị. 민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.
_Danh từ + (이)라고하다
Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.
빌리는학국학부 2 학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học

26 —————————————————————————————————————

사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị
dành cho trẻ con là truyện tranh.
*Quá khứ.
았/었/였다고하다.
Ví dụ:
그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.
그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ
*Tương lai 겠다고하다
Ví dụ:
제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.
우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.
b. Câu nghi vấn
*Hiện tại
Động từ, tính từ + 냐고하다/묻다
(hoặc Động từ +
(느)냐고하다/묻다) Danh từ +
이냐고하다.묻다
Ví dụ:
선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.
그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.
*Quá khứ
Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)
Ví dụ:
우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.
*Tương lai
Động từ/Tính từ + (으)ᄅ거냐고하다/묻다
Ví dụ:
내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.
c. Câu mệnh lệnh
Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.
Ví dụ:
부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.
그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

27 —————————————————————————————————————

*Một số động từ đặc biệt:
듣다 -> 들으세요 ->
들으라고하다. 묻다 ->물으세요
->물으라고하다. 살다 -> 사세요
-> 살라고하다. 팔다 -> 파세요 –
>팔라고하다.
만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다.
Ví dụ:
내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.
*Động từ 주다
Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.
Ví dụ:
그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.
Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.
Ví dụ:
우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.
d. Câu rủ rê
Cấu trúc: động từ + 자고하다
Ví dụ:
친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động
chơi. 그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
혁재는한국음식을먹자고해요.Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món
Hàn.
93. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는대로 (NGAYKHI)
Đi với động từ để diễn tả ý định thực hiện một hành động khác trong mệnh đề sau ngay khi hành động ở
mệnh đề trước kếtthúc.
Ví dụ:
집에돌아가는대로다시전화할께요. Tôi sẽ gọi lại ngay khi tôi về nhà.
일을정리하는대로부산에갈거예요. Ngay khi sắp xếp xong công việc tôi sẽ đi Busan
94.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~에다가( THÊM VÀO, CHO VÀO, ĐẶT VÀO…)
Đi với danh từ để chỉra vị trí, mục tiêu hoặc không gian của hành động. Chỉ đi với các động từ
“붙이다,쓰다, 적다,넣다,놓다,꽂다”, nó là một hình thức khác của trợ từ 에
Ví dụ:
우리엄마는꽃병에다가꽃을꽂고있어요. Mẹ tôi đang cắm hoa vào bình.

28 —————————————————————————————————————

그녀는커피에다가설탕을넣고있어요. Cô gái đó đang bỏ đường vào trong cà phê.
*Chú ý:
-Danh từ + 에다가 có thể viết ngắn ngọn là: “-에, -에다”
Ví dụ:
먼저여기에다이름을쓰세요.Viết tên vào đây trước đi ạ.
– Nếu mà Danh Từ đứng trước -에다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn
gọn là: Danh từ + 다가
Ví dụ:
먼저여기다가앉으세요. Cứ ngồi đây trước đi ạ.
95.Động từ có patchim là ᄉ
Trong một số từ có patchim là ᄉ, ᄉ sẽ không bị giảm lược khi kết hợp với một số từ bắt đầu bằng
phụ âm : ~고, ~지만, ~는, ~습니다. Nhưng ᄉ sẽ bị lược bỏ khi kết hợp với những từ bắt đầu bằng
nguyên âm như : 어요/아요; ~었/았, ~어도/아도, ~으면, ~으려면, ~을까요.
Ví dụ:
새거물을지으려면 2 년쯤걸렸어요. Mất 2 năm để xây ba ngôi nhà này
가:어제축구하다가다친다리는괜찮아요?
A: Chân bị thương đá bóng ngày hôm qua không sao rồi chứ ?
나:아니요,아직도많이부어있어요.
B: Không ạ, nó vẫn chưa đỡ nhiều.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15
96.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ᄂ데다가 (ĐÃ THẾ NÀY CÒN THẾ KIA)
Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ
rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.
Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ᄂ데다가. Tính từ kết hợp với
~은/ᄂ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가
Ví dụ:
날씨가추운데다가바람도많이불어요. Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.
어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요. Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.
97.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~지말고(ĐỪNG, HÃY ĐỪNG….)
Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu
khiến.
Mệnh đề sau thường là câumệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị:
~ᄇ시다/읍시다, ~자.

29 —————————————————————————————————————

Ví dụ:
시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다. Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe
bus đi. 생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다. Để chọn quà sinh nhật thì đừng
mua sách mua hoa hồng đi.
98.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기위해서(ĐỂ,VÌ…)
Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp
tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với 을위해서
Ví dụ:
간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다. Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền
대학생들을위해서도서관을짓었어요. Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.
99.Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)
Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.
Ví dụ:
가:일요일에는언제시간이있어요?
A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?
나:아무때나괜찮아요.
B: Bất cứ lúc nào cũng được.
가:생일선물로뭘받고싶어요?
A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?
나:아무건나괜찮아요.
B:Bất cứcáigì cũng được
100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/ᄂ지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng
tượng được….nhường nào….;vv)
*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:
가:그사람은돈이많아요?
A: Người đó nhiều tiền lắm hả?
나:네,얼마나많은지몰라요.
B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.
*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói.
Ví dụ:
가: 그노래어때요?
A: Bài hát đó thế nào?
나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.

30 —————————————————————————————————————

B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.
101. Cấu trúc ~나,은/ᄂ가보다. (có vẻ là, dường như….)
Cấu trúc tiếng Hàn Quốc này dùng để diễn tả sự dự đoán. Đặc biệt nó được sử dụng khi người nói tạo ra
một giả thiết từ kinh nghiệm trong quá khứ hoặc từ một sự việc người nói trải qua trong thực tế. Trong
trường hợp là động từ hoặc câu quá khứ dùng ~나보다, tính từ dùng ~은/ᄂ가보다
Ví dụ:
앞에서사고가났나봐요.Hình như có tai nạn xảy ra ở phía bên .
그는여친을많이사랑하나봐요.Dường như anh chàng này yêu bạn gái nhiều lắm.
그녀는예쁜가봐요. Có vẻ như cô ấy rất đẹp.
102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)
Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ
như: “안, 못, 없다, 모르다”
Ví dụ:
가: 양복이 몇 벌이 있어요?
A:Anh cómấy bộ âuphục vậy?
나: 양복이 한벌밖에
없어요. B: tôi có duy nhất
một bộ à.
가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?
A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?
나: 5 분밖에 안 걸려요.
B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.
103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)
Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài
đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.
Ví dụ:
가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?
A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?
나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.
B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất
가: 그 여학생은 누구예요?
A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?
나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.
B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.
104. Cấu trúc 던 ( đã)

31 —————————————————————————————————————

Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra
trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.
Ví dụ:
언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.
삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc
105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi,sau….)
Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.
Ví dụ:
옛날 애인을 5 년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.
헤어진 지 40 년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.
106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng,…)
Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.
Ví dụ:
고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi.
가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?
A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?
나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.
B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.
107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)
Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.
Ví dụ:
나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến
muộn
hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.
운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể
dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt
108. Cấu trúc ~더군요.
Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.
Ví dụ:
도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.
그사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rấthay.
109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ᄅ수록 (càng….càng…)
Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến
một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.
Ví dụ:

32 —————————————————————————————————————

외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.
그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.
110. Cấu trúc ~는/은/ᄂ 줄 알다 (tưởng là)
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử
dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong
trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ᄂ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng
~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ᄅ줄 알다.
Ví dụ:
연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.
가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.
A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.
나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.
B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.
111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)
Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.
Ví dụ:
두사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.
민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ.
112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờvào…)
Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết
quả tích cực.
Ví dụ:
친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô
đơn 한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những
người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.
113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)
Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng
chủ ngữ.
Ví dụ
저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.
우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.
114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )
Đây là một hình thức của câu bị động.

33 —————————————————————————————————————

Ví dụ:
백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước
컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi.
이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.
115. Cấu trúc ~을/ᄅ 테니까 (sẽ…nên….)
Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ:
제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.
다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.
청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘. Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh
nhé.

THE END “ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp“. Nếu bạn muốn đi du học Hàn Quốc với chi phí thấp nhất thì hãy xem –> Tuyển sinh du học Hàn Quốc

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.